Charaxes castor
loài côn trùng
Hoàng đế khổng lồ hay Charaxes khổng lồ (Charaxes castor) là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài này có ở khắp Africa.[2]
Charaxes castor | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
(không phân hạng) | Rhopalocera |
Họ (familia) | Nymphalidae |
Phân họ (subfamilia) | Charaxinae |
Tông (tribus) | Charaxini |
Chi (genus) | Charaxes |
Loài (species) | C. castor |
Danh pháp hai phần | |
Charaxes castor (Cramer, [1775])[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Sải cánh dài 75–85 mm đối với con đực và 85–105 mm đối với con cái. Loài bướm này bay quanh năm but more common vào cuối hè to autumn.[3]
Ấu trùng ăn Bridelia micrantha, Afzelia quanzensis, Tragia spp., Gymnosporia spp., Maytenus senegalensis, Scotia brachypetala, Bredelia micrantha và Cassia fistula.[2][3]
Subpecies
sửaListed alphabetically.[2]
- C. c. arthuri van Someren, 1971
- C. c. castor (Cramer, [1775])
- C. c. comoranus Rothschild, 1903
- C. c. flavifasciatus Butler, 1895
Hình ảnh
sửaTham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửaTư liệu liên quan tới Charaxes castor tại Wikimedia Commons