Chan Sau Ying (tên tiếng Trung: 陳秀英; sinh ngày 30 tháng 8 năm 1970), còn được biết đến với tên Wanet Chan,[2] là một vận động viên người Hồng Kông đã giải nghệ, thi đấu nội dung 100 mét vượt rào.[3] Bà đại diện cho Hồng Kông tham dự Thế vận hội Mùa hè 19921996, cũng như ba Giải vô địch điền kinh ngoài trời thế giới và hai Giải vô địch điền kinh trong nhà thế giới.

Chan Sau Ying
Thông tin cá nhân
Sinh30 tháng 8, 1970 (54 tuổi)
Hồng Kông
Học vấnUniversity of Southern California
Cao1,70 m[1]
Nặng62 kg (137 lb)
Thể thao
Môn thể thaoĐiền kinh
Nội dung100 m vượt rào
Huấn luyện bởiTonie Campbell

Bà cũng là người cầm cờ cho Hồng Kông trong buổi lễ khai mạc của Thế vận hội Mùa hè 1996.[4][5]

Kỷ lục cá nhân của bà là 13,14 giây trong môn 100 mét vượt rào (tại Walnut, Iowa vào năm 1994) và 8,32 giây trong nội dung 60 mét vượt rào (tại Montréal vào năm 1994). Cả hai kỷ lục này vẫn còn đang nắm giữ là kỷ lục của Hồng Kông.

Bà thi đấu cho Trường Cao đẳng San Antonio, nơi bà đã giành chiến thắng trong nội dung bảy môn phối hợp vào năm 1993 của Hiệp hội Thể thao Trường Cao đẳng Cộng đồng California,[6] và tại Đại học Nam California. Năm 1994, bà giành huy chương vàng trong bộ môn vượt rào tại Mt. SAC Relays với thời gian 13,14 giây. Bà xếp thứ tư chung cuộc tại trận chung kết NCAA Division I cùng năm đó với thành tích là 13,34 giây. Bà lặp lại vị trí đó tại trận chung kết của NCAA vào năm 1995, với thành tích là 13,32 giây.

Các giải đấu quốc tế

sửa
Năm Giải đấu Địa điểm Thứ hạng Nội dung Chú thích
Đại diện cho   Hồng Kông
1988 Giải vô địch điền kinh trẻ thế giới 1988 Greater Sudbury, Canada 26 100 m vượt rào 15.09
Giải vô địch điền kinh trẻ châu Á 1988 Singapore 3 100 m vượt rào 14.46
1990 Điền kinh tại Đại hội thể thao châu Á 1990 Bắc Kinh, Trung Quốc 4 100 m vượt rào 13.82
Điền kinh tại Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung 1990 Auckland, New Zealand 12 100 m vượt rào 14.06
1992 Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1992 Barcelona, Tây Ban Nha 32 100 m vượt rào 13.88
1993 Giải vô địch điền kinh trong nhà thế giới 1993 Toronto, Canada 23 60 m vượt rào 8.32
Điền kinh tại Đại hội Thể thao Đông Á 1993 Thượng Hải, Trung Quốc 3 100 m vượt rào 13.35
Giải vô địch điền kinh thế giới 1993 Stuttgart, Đức 30 100 m vượt rào 13.50
1994 Điền kinh tại Đại hội Thể thao Khối thịnh vượng chung 1994 Victoria, Canada 10 100 m vượt rào 13.94
Điền kinh tại Đại hội Thể thao châu Á 1994 Hiroshima, Nhật Bản 5 100 m vượt rào 13.59
1995 Điền kinh tại Đại hội Thể thao Thái Bình Dương Cali, Colombia 1 100 m vượt rào 13.37
Giải vô địch điền kinh trong nhà trong nhà thế giới 1995 Barcelona, Tây Ban Nha 27 60 m vượt rào 8.46
Giải vô địch điền kinh thế giới 1995 Gothenburg, Thụy Điển 28 100 m vượt rào 13.53
Điền kinh tại Đại hội Thể thao Sinh viên Thế giới 1995 Fukuoka, Nhật Bản 20 100 m vượt rào 13.96
1996 Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996 Atlanta, Hoa Kỳ 38 100 m vượt rào 13.63
1997 Điền kinh tại Đại hội Thể thao Đông Á 1997 Busan, Hàn Quốc 2 100 m vượt rào 13.29
Đại diện cho   Hồng Kông
1998 Điền kinh tại Đại hội Thể thao châu Á 1998 Bangkok, Thái Lan 6 100 m vượt rào 13.56
1999 Giải vô địch điền kinh thế giới 1999 Seville, Tây Ban Nha 36 100 m vượt rào 13.54

Tham khảo

sửa
  1. ^ Sports-Reference profile
  2. ^ “Chan Sau Ying”. Olympedia. OLYMadMen. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ Chan Sau Ying tại IAAF
  4. ^ “香港代表隊獲發新制服和襟章 新聞檔案 無綫新聞TVB News”. 無綫新聞 TVB News. Truy cập 28 tháng 9 năm 2023.
  5. ^ “今日係......1996美國亞特蘭大奧運會揭幕 | on.cc 東網”.
  6. ^ “Women's Track & Field History of Champions”.