Chaenomugil proboscideus
Chaenomugil proboscideus (tên tiếng Anh: Snouted mullet, nghĩa là cá đối mõm), là một loài cá đối trong họ Mugilidae, được tìm thấy trong vùng biển khơi (tới độ sâu 20 m[1]) gần bờ và nhiều đá dọc theo duyên hải phía tây châu Mỹ, trong khu vực từ 25° vĩ bắc tới 7° vĩ nam[2], từ Mexico tới Peru[1]. Loài cá đối này có thể phát triển tới chiều dài tổng cộng khoảng 22 xentimét (8,7 in)[2]. Nó có tầm quan trọng kinh tế nhỏ trong nghề cá khu vực, có thể tìm thấy trong các khu chợ ở Panama[2]. Thức ăn chủ yếu của nó là các loài tảo mọc trên đá, bằng cách nạo chúng ra khỏi đá bằng các răng chuyên biệt hóa. Là loài cá đẻ trứng, với trứng không bám dính và xuất hiện ở vùng nước bề mặt[2].
Chaenomugil proboscideus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Mugiliformes |
Họ (familia) | Mugilidae |
Chi (genus) | Chaenomugil T. N. Gill, 1863 |
Loài (species) | C. proboscideus |
Danh pháp hai phần | |
Chaenomugil proboscideus (Günther, 1861) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Mugil proboscideus Günther, 1861 |
Nó cũng là loài cá duy nhất trong chi Chaenomugil.
Từ nguyên
sửaChaenomugil có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp chaeno = há miệng, ngáp + tiếng Latinh mugil, -is = cá đối xám[3].
Chú thích
sửa- ^ a b c Harrison, I. (2010). “'Chaenomugil proboscideus'”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập 3 tháng 12 năm 2015. Mục của cơ sở dữ liệu có kèm lý giải tại sao loài này là ít quan tâm.
- ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Chaenomugil proboscideus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2014.
- ^ Romero P., 2002. An etymological dictionary of taxonomy. Madrid, không xuất bản.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Chaenomugil proboscideus tại Wikispecies