Bảng chữ cái Jawi
Bảng chữ cái Jawi (chữ Jawi: جاوي, đọc là Gia-vi) là một hệ chữ viết Ả Rập dùng để để viết tiếng Mã Lai, tiếng Aceh, tiếng Banjar, tiếng Minangkabau, tiếng Tausug và một số ngôn ngữ khác ở Đông Nam Á.
Bảng chữ cái Jawi | |
---|---|
Thể loại | |
Thời kỳ | c. 1300 CE tới nay |
Hướng viết | Right-to-left |
Các ngôn ngữ |
|
Hệ chữ viết liên quan | |
Nguồn gốc | |
Jawi là một trong hai bảng chữ cái chính thức tại Brunei và được sử dụng làm hệ chữ viết thay thế ở Malaysia và các khu vực do người Malay thống trị ở Indonesia. Nó từng là chữ viết chuẩn cho tiếng Mã Lai nhờ sự lan truyền của Hồi giáo, nhưng sau đó do ảnh hưởng bởi sự đô hộ của Đế quốc Anh, chữ Latinh (được gọi là Rumi) đã được sử dụng phổ biến hơn. Trong hầu hết các lĩnh vực, Jawi đã được được sử dụng cho mục đích tôn giáo, văn hóa và hành chính.
Jawi là chữ viết chính thức cho các ngôn ngữ tại Indonesia, Malaysia, Brunei, Miền Nam Thái Lan, Miền Nam Philippines (Mindanao).
Từ nguyên
sửaTheo từ nguyên Kamus Dewan, "Jawi" (جاوي) là một thuật ngữ đồng nghĩa với 'Malay'.[1] Thuật ngữ này đã được sử dụng thay thế cho 'Malay' trong các thuật ngữ khác bao gồm Bahasa Jawi hay Bahasa Yawi (Mã Lai Kelantan-Pattani, a Phương ngữ Mã Lai sử dụng tại Miền Nam Thái Lan), Masuk Jawi[2] (literally "to become Malay", referring to the practice of circumcision to symbolise the coming of age), and Jawi pekan or Jawi Peranakan (literally 'Malay of the town' or 'Malay born of', referring to the Malay-speaking Muslims of mixed Malay and Indian ancestry).[3] With verb-building circumfixes men-...-kan, menjawikan (literally 'to make something Malay'), also refers to the act of translating a foreign text into Malay language. The word Tulisan Jawi that means "Jawi script" is another derivative that carries the meaning 'Malay script'.[1]
Bảng chữ cái Jawi ngày nay
sửa-
A supermarket in Brunei with Jawi and latin script.]
Văn hóa ở các bang Terengganu, Kelantan, Kedah, Perlis, Penang và Johor.[4] Nhiều nỗ lực đã được thực hiện để hồi sinh kịch bản Jawi ở Malaysia, Brunei và một số tại Singapore do vai trò của nó trong các lĩnh Malay. Các kịch bản chữ viết Jawi cũng được nhìn thấy ở phía sau của tiền giấy ringgit Malaysia và tiền đô la Brunei. Người Mã Lai ở Patani Miền Nam Thái Lan vẫn sử dụng Jawi ngày nay vì những lý do tương tự.
Ví dụ
sửaAkin theo kịch bản tiếng Ả Rập, Jawi được viết từ phải sang trái. Dưới đây là một ví dụ về kịch bản Jawi được trích từ câu thơ thứ nhất và thứ hai của Ghazal đáng chú ý cho Rabiah; Lời nói đầu tiên (Tiếng Việt: Bài Ghazal cho Rabiah). [5]
Chữ viết Jawi | Latinh hóa Jawi | Tạm dịch Tiếng Việt |
---|---|---|
کيلاون اينتن برکليڤ-کليڤ دلاڠيت تيڠݢي⹁ |
Kilauan intan berkelip-kelip di langit tinggi, |
Những viên đá quý lấp lánh lấp lánh trên bầu trời trên cao, |
Tham khảo
sửa- ^ a b “Jawi”. Pusat Rujukan Persuratan Melayu. 2017. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Masuk Jawi”. Pusat Rujukan Persuratan Melayu. 2017. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Jawi Pekan”. Pusat Rujukan Persuratan Melayu. 2017. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2019.
- ^ “An overview of Jawi's origin in Brunei”. Brunei Times. ngày 16 tháng 7 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Lirik - Ghazal untuk rabiah”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.