Chính sách thị thực của Burkina Faso
(Đổi hướng từ Chính sách thị thực Burkina Faso)
Du khách đến Burkina Faso phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Burkina Faso trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực.[1]
Bản đồ chính sách thị thực
sửaMiễn thị thực
sửaCông dân của 17 quốc gia sau có thể đến Burkina Faso mà không cần thị thực:
Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ được cấp bởi Congo, Cuba, Nga và Đài Loan không cần thị thực để đến Burkina Faso.
Thị thực tại cửa khẩu
sửaThị thực có thể được cấp tại sân bay và biên giới cho công dân của 51 quốc gia sau:
Thị thực tại cửa khẩu miễn phí cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao, công vụ hoặc đặc biệt. Thị thực tại cửa khẩu cũng áp dụng cho người có hộ chiếu Interpol đi làm nhiệm vụ.
Thống kê du khách
sửaHầu hết du khách đến Burkina Faso để du lịch đều đến từ các quốc gia sau:[71]
Quốc gia | 2014 | 2013 |
---|---|---|
Pháp | 29.311 | 35.715 |
Trung Quốc | 17.651 | 2.492 |
Ivory Coast | 16.509 | 18.852 |
Mali | 12.469 | 16.065 |
Benin | 8.113 | 8.622 |
Niger | 7.766 | 11.265 |
Hà Lan | 7.580 | 3.009 |
Sénégal | 6.824 | 9.566 |
Togo | 6.498 | 8.604 |
Ghana | 6.074 | 7.090 |
Tổng | 181.410 | 206.954 |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
- ^ [1][liên kết hỏng]
- ^ [2][liên kết hỏng]
- ^ [3][liên kết hỏng]
- ^ [4][liên kết hỏng]
- ^ [5][liên kết hỏng]
- ^ [6][liên kết hỏng]
- ^ [7][liên kết hỏng]
- ^ [8][liên kết hỏng]
- ^ [9][liên kết hỏng]
- ^ [10][liên kết hỏng]
- ^ [11][liên kết hỏng]
- ^ [12][liên kết hỏng]
- ^ [13][liên kết hỏng]
- ^ [14][liên kết hỏng]
- ^ [15][liên kết hỏng]
- ^ [16][liên kết hỏng]
- ^ [17][liên kết hỏng]
- ^ [18][liên kết hỏng]
- ^ [19]
- ^ [20][liên kết hỏng]
- ^ [21]
- ^ [22][liên kết hỏng]
- ^ [23][liên kết hỏng]
- ^ [24][liên kết hỏng]
- ^ [25][liên kết hỏng]
- ^ [26][liên kết hỏng]
- ^ [27][liên kết hỏng]
- ^ [28][liên kết hỏng]
- ^ [29][liên kết hỏng]
- ^ [30][liên kết hỏng]
- ^ [31][liên kết hỏng]
- ^ [32][liên kết hỏng]
- ^ [33][liên kết hỏng]
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2017.
- ^ [34][liên kết hỏng]
- ^ [35][liên kết hỏng]
- ^ [36][liên kết hỏng]
- ^ [37][liên kết hỏng]
- ^ [38][liên kết hỏng]
- ^ [39][liên kết hỏng]
- ^ [40][liên kết hỏng]
- ^ [41][liên kết hỏng]
- ^ [42][liên kết hỏng]
- ^ [43][liên kết hỏng]
- ^ [44][liên kết hỏng]
- ^ [45][liên kết hỏng]
- ^ [46][liên kết hỏng]
- ^ [47]
- ^ [48][liên kết hỏng]
- ^ [49][liên kết hỏng]
- ^ [50][liên kết hỏng]
- ^ [51][liên kết hỏng]
- ^ [52][liên kết hỏng]
- ^ [53][liên kết hỏng]
- ^ Must hold a valid visa issued by a Schengen Area member state.
- ^ [54][liên kết hỏng]
- ^ [55]
- ^ [56][liên kết hỏng]
- ^ [57][liên kết hỏng]
- ^ [58][liên kết hỏng]
- ^ [59][liên kết hỏng]
- ^ [60][liên kết hỏng]
- ^ [61][liên kết hỏng]
- ^ [62][liên kết hỏng]
- ^ [63][liên kết hỏng]
- ^ [64][liên kết hỏng]
- ^ [65][liên kết hỏng]
- ^ [66][liên kết hỏng]
- ^ [67][liên kết hỏng]
- ^ “Abstract of Statistics” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2017.