Chích liễu
Chích liễu (danh pháp hai phần: Phylloscopus trochilus) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này rất phổ biến và rộng rãi và sinh sản trên khắp miền Bắc và ôn đới châu Âu và châu Á, từ Ireland đông để Anadyr lưu vực sông ở miền đông Siberia. Nó là mạnh mẽ di cư, với gần như tất cả các mùa đông dân số ở châu Phi cận Sahara[2][3].
Chích liễu | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Phylloscopidae |
Chi (genus) | Phylloscopus |
Loài (species) | P. trochilus |
Danh pháp hai phần | |
Phylloscopus trochilus (Linnaeus, 1758) | |
Vàng: Sinh sản (chỉ mùa hè) Xanh lá cây: chỉ đến mùa đông nhưng không sinh sản Cross-hatched: migration. | |
phân loài | |
|
Nó là một loài chim sống rừng mở với cây và độ che phủ mặt đất để làm tổ, bao gồm quan trọng nhất là bạch dương, tống quán sủi, và liễu. Thường làm tổ được xây dựng trong tiếp xúc gần với mặt đất, hoặc ở trong thảm thực vật thấp. Giống như chim chích Cựu Thế giới (Sylviidae), loài chim này ăn côn trùng. Ở Bắc Âu, nó là một trong các chim chích đầu tiên trở lại trong mùa xuân mặc dù nó là sau hơn Phylloscopus collybita chặt chẽ liên quan.
Chú thích
sửa- ^ BirdLife International (2004). Phylloscopus trochilus. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2006. Database entry includes justification for why this species is of least concern
- ^ Hoyo, J. del, et al., eds. (2006). Handbook of the Birds of the World, vol. 11. Barcelona: Lynx Edicions. tr. 649. ISBN 84-87334-22-9.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Baker, Kevin (1997). Warblers of Europe, Asia and North Africa (Helm Identification Guides). tr. 256–259. ISBN 0-7136-3971-7.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Chích liễu tại Wikispecies