Châu Hưng Triết
Châu Hưng Triết (tiếng Trung: 周興哲; bính âm: Zhōu Xīngzhé, sinh ngày 22 tháng 6 năm 1995) là một ca sĩ-nhạc sĩ người Đài Loan. Anh được mệnh danh là "ông hoàng thất tình" của Đài Loan với những ca khúc ballad như "How Have You Been" và "Let's Not Be Friends In The Future".[1][2]
Châu Hưng Triết | |
---|---|
Sinh | 22 tháng 6, 1995 Đài Loan |
Quốc tịch | Đài Loan |
Tên khác |
|
Nghề nghiệp |
|
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | |
Nhạc cụ | |
Năm hoạt động | 2014–nay |
Hãng đĩa | Sony Music Taiwan |
Châu Hưng Triết | |||||||
Phồn thể | 周興哲 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 周兴哲 | ||||||
|
Tiểu sử
sửaAnh sinh ra và lớn lên ở Đài Loan, sau đó chuyển đến Boston, Mỹ lúc 12 tuổi, và sau đó trở lại Đài Loan năm 18 tuổi. Ở Mỹ, anh học ở Fay School và Northfield Mount Hermon School.[3] Anh có người em trai tên là James và anh trai là Alex (周予天) cũng là ca sĩ kiêm sáng tác nhạc.[4]
Anh thường chơi piano cổ điển khi anh còn nhỏ. Vì có đam mê với âm nhạc nên anh rất thích sáng tác. Nguồn cảm hứng sáng tác của anh đến từ phim truyền hình và kinh nghiệm chính bản thân anh hoặc những người bạn.[5][6]
Sự nghiệp
sửaAnh được công ty quản lý phát hiện khi anh trình diễn và hát tại đám cưới của chú mình.[4][7]
Vào năm 19 tuổi, anh ra mắt ca khúc My Way to Love (學著愛), anh tự sáng tác album bao gồm 7 bài hát, vào tháng 12 năm 2014. Anh đã phát hành album studio 'What Love Has Taught Us (愛,教會我們的事), bao gồm 10 ca khúc, vào tháng 8 năm 2016.
Anh từng biểu diễn tại Rock On! 2017, countdown party lớn nhất tại Singapore, vào ngày 31 tháng 12 năm 2016.[5]
Anh phát hành album thứ ba của mình, "The Chaos After You" ngày 15 tháng 12 năm 2017, bao gồm 10 bài hát.
Danh sách đĩa nhạc
sửaĐĩa mở rộng
sửaThông tin album | Danh sách bài hát |
---|---|
Freedom[8]
|
Danh sách bài hát
|
Album
sửaThông tin album | Danh sách bài hát |
---|---|
My Way To Love[9]
|
Danh sách bài hát
|
What Love Has Taught Us[10]
|
Danh sách bài hát
|
The Chaos After You[11]
|
Danh sách bài hát
|
Freedom[12]
|
Danh sách bài hát
|
When We Were Young
|
Danh sách bài hát
|
Điện ảnh
sửaPhim truyền hình
sửaNăm | Tên tiếng Anh | Tên gốc | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2014 | The Way We Were | 16個夏天 | Chính anh | Khách mời; tập 4, 10, 14, 16 |
2018 | The Elfin's Golden Castle | 小妖的金色城堡 | Lin Nanyi | Webseries |
2019 | Girl's Power | 女兵日記女力報到 | Chính anh | Khách mời |
Chương trình truyền hình
sửaNăm | Tên tiếng Anh | Tên gốc | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2018 | Chao Yin Idols | 潮音战纪 | Chính anh | Idol Partnership Reality Show |
Phim
sửaNăm | Tên tiếng Anh | Tên gốc | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2016 | Love, Meet again | 又見麵,幸福的味道 | A-zhe | Phim ngắn |
Lưu diễn
sửa- Tour lưu diễn
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2015 | 5th Global Chinese Golden Chart Awards | Nghệ sĩ mới xuất sắc (Giải đồng) | Châu Hưng Triết (Eric Chou) |
Đoạt giải | [17][18] |
2016 | Hito Music Awards | Nghệ sĩ mới phổ biến (nam) | Đoạt giải | [19][20] | |
Billboard Radio China | Top 10 cac khúc tiếng Trung của năm | "How Have You Been?" (你,好不好?) | Đoạt giải | [21] | |
2017 | 12th KKBOX Music Awards | Nghệ sĩ của năm | Đoạt giải | [22] | |
2018 | Hito Music Awards | friDay Digital Song | "The Chaos After You" | Đoạt giải | [23] |
Nghệ sĩ nổi bật nhất | Châu Hưng Triết (Eric Chou) | Đoạt giải | |||
2019 | 14th KKBOX Music Awards | Nghệ sĩ của năm | "The Chaos After You" | Đoạt giải | |
2020 | 15th KKBOX Music Awards | Nghệ sĩ của năm | "Freedom" | Đoạt giải | [24] |
Tham khảo
sửa- ^ “Eric Chou Profile”. taipeimain.com. ngày 27 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
- ^ Tan, Kee Yun (ngày 15 tháng 10 năm 2016). “Is singer Eric Chou Kim Soo Hyun's lookalike? Fans say...”. The New Paper. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
- ^ https://www.fayschool.org/page/news-detail?pk=1052120
- ^ a b “Eric Chou Madeira debut at the age of 19 with a self-composed full length album called My Way to Love”. taipeimain.com. ngày 28 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
- ^ a b Chan, Rachel (ngày 5 tháng 12 năm 2016). “Alicia Keys makes Eric Chou nervous”. The New Paper. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
- ^ “周興哲創作單曲被林心如欽定新劇片尾曲”. sina.com.tw. ngày 31 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
- ^ “#ThisIsLove: Eric Chou To Hold Live Showcase In Malaysia This December”. hype.my. ngày 7 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
- ^ “終於了解自由”. iTunes. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
- ^ “學著愛”. iTunes. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
- ^ “What Love Has Taught Us”. iTunes. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
- ^ “The Chaos After You”. iTunes. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
- ^ “終於了解自由”. iTunes Store. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Eric Chou announces concerts in Hong Kong, Singapore and Malaysia”. Bandwagon (bằng tiếng Anh). ngày 10 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Eric Chou 周興哲《TWENTY TWO Plus》Asia Tour”. Bandwagon (bằng tiếng Anh). ngày 9 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Mandopop singer Eric Chou to perform in Singapore on Dec 14”. CNA Lifestyle (bằng tiếng Anh). ngày 1 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Taiwanese singer Eric Chou coming to Singapore for a concert in December”. CNA Lifestyle (bằng tiếng Anh). ngày 27 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- ^ “第五届"全球流行音乐金榜"榜单揭晓”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ “第五屆全球流行音樂金榜榜單揭曉 內地歌手齊力發聲,共同譜寫華語音樂「里程碑」”. kknews (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- ^ “BILLBOARD RADIO CHINA公布2016年度华语十大金曲”. Billboard Radio China (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ “2016 hito流行音樂獎得獎名單即時報”. Nownews (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
- ^ “2016"hito"音乐奖 周杰伦、阿密特大赢家”. Epochtimes (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
- ^ “第12屆 KKBOX風雲榜「年度風雲歌手」得獎名單完整公開!”. Kkbox (bằng tiếng Trung). ngày 9 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- ^ “2018 hito颁奖礼 林俊杰、孙燕姿夺最受欢迎男女歌手”. Zaobao (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
- ^ “周兴哲登台前喉咙发炎 急就医力求最佳状态”. Epochtimes (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.