Ceruletide
Ceruletide (INN), hay cerulein hay caerulein, là một oligopeptide 10 amino acid. Hợp chất này gây kích thích cơ trơn và tăng tiết dịch tiêu hóa. Ceruletide có thành phần và tác dụng tương tự cholecystokinin: kích thích tiết dịch dạ dày, đường mật, tuyến tụy, kích thích một vài cơ trơn và có ứng dụng hỗ trợ chẩn đoán suy tụy. Ceruletide được sử dụng để gây ra viêm tụy trong các mô hình động vật thí nghiệm.
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C58H73N13O21S2 |
Khối lượng phân tử | 1352.40 g/mol |
(what is this?) (kiểm chứng) |
Các nhà khoa học Úc và Ý phát hiện và xác định cấu tạo chất ceruletide vào năm 1967, phân lập từ da khô của ếch cây xanh Úc (Litoria caerulea, trước đây là Hyla caerulea). Trình tự amino acid: Pglu-Gln-Asp-Tyr[SO3H]-Thr-Gly-Trp-Met-Asp-Phe-NH2.[1][2]
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ A. Anastasi; V. Erspamer; R. Endean (1967). “Isolation and structure of caerulein, an active decapeptide from the skin of Hyla caerulea”. Experientia. 23 (9): 699–700. doi:10.1007/BF02154119.
- ^ G. De Caro; R. Endean; V. Esparmer; M. Roseghini (1968). “Occurrence of caerulein in extracts of the skin of Hyla caerulea and other Australian hylids”. Br. J. Pharmacol. Chemother. 33 (1): 48–58. doi:10.1111/j.1476-5381.1968.tb00473.x. PMC 1570274. PMID 5660165.