Mèo nâu đỏ
loài động vật có vú
(Đổi hướng từ Catopuma badia)
Mèo nâu đỏ hay còn gọi là mèo nâu đỏ Borneo (danh pháp hai phần: Catopuma badia) là một loài động vật thuộc Họ Mèo. Đây là loài bản địa trên đảo Borneo. Năm 2007, IUCN phân loại loài mèo này là loài nguy cấp do số lượng được ước tính suy giảm 20% cho đến năm 2020 do mất môi trường sống. Đến năm 2007, quy mô quần thể thực tế bị nghi ngờ dưới 2.500 cá thể trưởng thành.[1]
Mèo nâu đỏ | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
Phân bộ: | Feliformia |
Họ: | Felidae |
Phân họ: | Felinae |
Chi: | Catopuma |
Loài: | C. badia
|
Danh pháp hai phần | |
Catopuma badia (Gray, 1874)[1] | |
Vùng phân bố mèo nâu đỏ (2016)[1] | |
Các đồng nghĩa | |
|
Mèo nâu đỏ được ghi nhận trong lịch sử là loài hiếm và ngày nay dường như xuất hiện với mật độ tương đối thấp, ngay cả trong môi trường sống nguyên sơ.[2]
Chú thích
sửa- ^ a b c d e Hearn, A.; Brodie, J.; Cheyne, S.; Loken, B.; Ross, J. & Wilting, A. (2016). “Catopuma badia”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T4037A112910221. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.
- ^ Povey, K., Sunarto, H. J. G., Priatna, D., Ngoprasert, D., Reed, D., Wilting, A., Lynam, A., Haidai, I., Long, B., Johnson, A., Cheyne, S., Breitenmoser, C., Holzer, K., Byers, O. (eds.) CBSG. (2009) Clouded Leopard and Small Felid Conservation Summit Final Report. IUCN/SSC Conservation Breeding Specialist Group: Apple Valley, MN.
Tham khảo
sửaWikispecies có thông tin sinh học về Mèo nâu đỏ
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mèo nâu đỏ.
- “Bornean Bay Cat”. IUCN Cat Specialist Group.
- Fox, P. “Jungle creature who eluded scientists for decades is finally caught on film”. Honest to Paws. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022.
- “In images: The rare Bay Cat of Borneo”. Live Science. 2014.
- “Bay cat, Bornean red cat, Bornean marbled cat”. BBC. 2008.