Cambarellus
Cambarellus là một chi tôm hùm đất nhỏ trong họ Cambaridae. 19 loài được tìm thấy ở Mexico (phân chi Cambarellus) và vùng Vịnh Hoa Kỳ (chi Pandicambarus). Trong số các loài ở Mexico, C. areolatus, C. patzcuarensis và C. prolixus được IUCN coi là bị đe dọa nghiêm trọng, và C. alvarezi đã bị tuyệt chủng. C. chihuahuae cũng được cho là đã tuyệt chủng cho đến khi được phát hiện lại vào năm 2012.[2] C. alvarezi và bốn loài Cambarellus chưa được mô tả, đã tuyệt chủng được giới hạn trong các hệ thống suối sa mạc ở tây nam Nuevo León; mỗi con chia sẻ môi trường sống của mình với một con cá Cyprinodon (chúng cũng đã bị tuyệt chủng hoàn toàn hoặc tuyệt chủng trong tự nhiên).[3][4]
Cambarellus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Họ (familia) | Cambaridae |
Chi (genus) | Cambarellus Ortmann, 1905[1] |
Loài điển hình | |
Cambarus montezumae Saussure, 1857 |
Một dạng màu cam của C. patzcuarensis thường được tìm thấy trong thị trường buôn bán cá cảnh nước ngọt.[5]
Các loài
sửaChi này gồm các loài:[6]
- Phân chi Cambarellus Ortmann, 1905
- Phân chi Dirigicambarus Fitzpatrick, 1983: Lồng sâu trong phân chi Pandicambarus[8]
- Phân chi Pandicambarus Fitzpatrick, 1983
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ Cambarellus Ortmann, 1905 (TSN 97618) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Carson, et al. (2015). The rediscovery and precarious status of the Chihuahua dwarf crayfish Cambarellus chihuahuae. Occasional Papers of the Museum of Southwestern Biology 12: 1-7.
- ^ Lozano-Vilano, M.d.L.; S. Conteras-Balderas (1993). “Four new species of Cyprinodon from southern Nuevo León, Mexico, with a key to the C. eximius complex (Teleostei: Cyprinodontidae)”. Ichthyol. Explor. Freshwaters. 4 (4): 295–308.
- ^ Contreras-Balderas, S.; L. Lozano-Vilano (1996). “Extinction of most Sandia and Potosí valleys (Nuevo León, Mexico) endemic pupfishes, crayfishes and snails”. Ichthyol. Explor. Freshwaters. 7 (1): 33–40.
- ^ Gerald Pottern. “Mexican Dwarf Orange, Cambarellus patzcuarensis”. Petshrimp.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2008.
- ^ James W. Fetzner, Jr. (ngày 14 tháng 1 năm 2008). “Cambarellus Ortmann, 1905”. Crayfish Taxon Browser. Carnegie Museum of Natural History. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2010.
- ^ Pedraza-Lara C. & Doadrio I., 2015. A new species of dwarf crayfish (Decapoda: Cambaridae) from central México, as supported by morphological and genetic evidence. Zootaxa 3963(4): 583–594. doi:10.11646/zootaxa.3963.4.5
- ^ Pedraza-Lara C., Doadrio I., Breinholt J. W. & Crandall K. A., 2012. Phylogeny and evolutionary patterns in the Dwarf Crayfish subfamily (Decapoda: Cambarellinae). PLoS One 7: e48233: 1–18. doi:10.1371/journal.pone.0048233
- ^ Schuster G. A. & Kendrick M. R., 2017. A new dwarf crayfish (Decapoda: Cambaridae) from floodplain swamps in central Alabama. Zootaxa 4238(3): 375–384. doi:10.11646/zootaxa.4238.3.4
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Cambarellus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Cambarellus tại Wikimedia Commons