Calliostoma foveauxanum
Calliostoma foveauxanum là một ốc biển cỡ trung bình, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Calliostomatidae.[2]
Calliostoma foveauxanum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | nhánh Vetigastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Trochoidea |
Họ (familia) | Calliostomatidae |
Phân họ (subfamilia) | Calliostomatinae |
Tông (tribus) | Calliostomatini |
Chi (genus) | Calliostoma |
Loài (species) | C. foveauxanum |
Danh pháp hai phần | |
Calliostoma foveauxanum (Dell, 1950) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
|
Chú thích
sửa- ^ WoRMS (2010). Calliostoma foveauxanum (Dell, 1950). In: Bouchet, P.; Gofas, S.; Rosenberg, G. (2010) World Marine Mollusca database. Truy cập through: World Register of Marine Species at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=467189 on 2010-05-21
- ^ “WoRMS”. Truy cập 4 tháng 11 năm 2015.
Tham khảo
sửaĐọc thêm
sửa- Powell A. W. B., New Zealand Mollusca, William Collins Publishers Ltd, Auckland, New Zealand 1979 ISBN 0-00-216906-1
Liên kết ngoài
sửa