Calliostoma adelae
Calliostoma adelae là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Calliostomatidae.[2]
Calliostoma adelae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | nhánh Vetigastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Trochoidea |
Họ (familia) | Calliostomatidae |
Phân họ (subfamilia) | Calliostomatinae |
Chi (genus) | Calliostoma |
Loài (species) | C. adelae |
Danh pháp hai phần | |
Calliostoma adelae Schwengel, 1951[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Calliostoma (Eutrochus) jujubinum adelae Schwengel, 1951 |
Phân bố
sửaMiêu tả
sửaĐộ dài vỏ lớn nhất ghi nhận được là 19 mm.[3]
Môi trường sống
sửaĐộ sâu nhỏ nhất ghi nhận được là 2 m.[3] Độ sâu lớn nhất ghi nhận được là 24 m.[3]
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ Schwengel, J. S. 1951. New marine mollusks from British West Indies and Florida Keys. Nautilus 64: 116-119, pl. 8.
- ^ Calliostoma adelae Schwengel, 1951. World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Calliostoma adelae tại Wikispecies
Tư liệu liên quan tới Calliostoma adelae tại Wikimedia Commons