Caecum maori
Caecum maori là một loài ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Caecidae.[2]
Caecum maori | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda nhánh Littorinimorpha |
Liên họ (superfamilia) | Truncatelloidea |
Họ (familia) | Caecidae |
Chi (genus) | Caecum |
Loài (species) | C. maori |
Danh pháp hai phần | |
Caecum maori Pizzini & Raines, 2006[1] |
Miêu tả
sửaPhân bố
sửaChú thích
sửa- ^ Pizzini M. & Raines B., 2006. Caecum maori, new name for Caecum solitarium Oliver, 1915 (non Meyer, 1886) (Caenogastropoda: Rissooidea Gray J.E., 1847). Bollettino Malacologico, 42 (1-4): 13-14. World Register of Marine Species, accessed ngày 9 tháng 8 năm 2010.
- ^ Caecum maori Pizzini & Raines, 2006. WoRMS (2010). Caecum maori Pizzini & Raines, 2006. In: Bouchet, P.; Gofas, S.; Rosenberg, G. (2010) World Marine Mollusca database. Truy cập through: Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.eu/aphia.php?p=taxdetails&id=458150 on 9 tháng 8 năm 2010.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Caecum maori tại Wikispecies