Chuvashia
Cộng hòa Chuvash (tiếng Nga: Чува́шская Респу́блика — Чува́шия, Chuvashskaya Respublika — Chuvashiya; tiếng Chuvash: Чăваш Республики, Čăvaš Respubliki), hay Chuvashia (tiếng Nga: Чува́шия Chuvashiya; tiếng Chuvash: Чăваш Ен, Čăvaš Jen), là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa). Đây là nơi sinh sống của người Chuvash, một dân tộc Turk. Thủ đô là thành phố Cheboksary. Dân số là 1.251.619 (thống kê 2010).[10]
Cộng hòa Chuvash Чувашская Республика — Чувашия (tiếng Nga) Чăваш Республики — Чăваш Ен (tiếng Chuvash) | |||||
---|---|---|---|---|---|
— Cộng hòa — | |||||
| |||||
Bài hát: | |||||
Toạ độ: 55°33′B 47°06′Đ / 55,55°B 47,1°Đ | |||||
Địa vị chính trị | |||||
Quốc gia | Liên bang Nga | ||||
Vùng liên bang | Volga[2] | ||||
Vùng kinh tế | Volga-Vyatka[3] | ||||
Thành lập | June 15, 1925[4] | ||||
Thủ đô | Cheboksary[5] | ||||
Chính quyền (tại thời điểm tháng 1 năm 2020) | |||||
- Nguyên thủ[7] | Oleg Nikolayev[6] | ||||
- Cơ quan lập pháp | Hội đồng Nhà nước[8] | ||||
Thống kê | |||||
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[9] | |||||
- Tổng cộng | 18.300 km2 (7.100 dặm vuông Anh) | ||||
- Xếp thứ | thứ 74 | ||||
Dân số (điều tra 2010)[10] | |||||
- Tổng cộng | 1.251.619 | ||||
- Xếp thứ | thứ 41 | ||||
- Mật độ[11] | 68,39/km2 (177,1/sq mi) | ||||
- Thành thị | 58,8% | ||||
- Nông thôn | 41,2% | ||||
Dân số (ước tính tháng 1 năm 2014) | |||||
- Tổng cộng | 1,240,000[12] | ||||
Múi giờ | MSK (UTC+03:00)[13] | ||||
ISO 3166-2 | RU-CU | ||||
Biển số xe | 21 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Nga;[14] tiếng Chuvash[15] | ||||
http://www.cap.ru |
Địa lý
sửaCộng hòa Chuvash tọa lạc ở Nga thuộc châu Âu, tại trung tâm vùng kinh tế Volga-Vyatka, chủ yếu nằm về phía tây sông Volga, trong vùng cao nguyên Volga. Nó giáp với Cộng hòa Mari El về phía bắc, tỉnh Nizhny Novgorod về phía tây, Cộng hòa Mordovia về phía tây nam, tỉnh Ulyanovsk về phía nam, và Cộng hòa Tatarstan về phía đông và đông nam. Có hai nghìn con sông chảy qua nước này—những sông lớn gồm có Volga, Sura, và Tsivil—cũng như bốn trăm hồ nước. Một số hồ chứa nước thung lũng sông Volga nằm ở phía bắc nước này. Sông Sura chảy về phía sông Volga, tạo nên đa phần biên giới phía bắc đất nước. Nơi đây có khí hậu lục địa, với nhiệt độ trung bình từ −13 °C (9 °F) vào tháng 1 đến +19 °C (66 °F) vào tháng 7. Lượng mưa trung bình năm từ 450 và 700 milimét (18 và 28 in), chênh lệch từ năm này sang năm khác. Tài nguyên thiên nhiên gồm thạch cao, cát, đất sét, sapropel, photphorit và than bùn. Cũng có dầu mỏ và khí tự nhiên, dù chúng chưa được khai thát theo hướng thương mại. Rừng chủ yếu ở năm sông Sura và phủ lên 30% diện tích đất.[16]
Chú thích
sửa- ^ Law #12
- ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
- ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
- ^ Nesterov, p. 38
- ^ Constitution of the Chuvash Republic, Article 67.2
- ^ Official website of the Chuvash Republic. [1] (tiếng Nga)
- ^ Constitution of the Chuvash Republic, Article 68
- ^ Constitution of the Chuvash Republic, Article 77
- ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
- ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
- ^ Chuvash Republic Territorial Branch of the Federal State Statistics Service. Численность населения Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
- ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
- ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
- ^ Constitution of the Chuvash Republic, Article 8
- ^ Steven Brown and Olin Lagon (tháng 6 năm 2001). “Economic Overview of the Republic of Chuvashia”. United States Peace Corps Business Development Volunteers in Chuvashia. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2008.
Liên kết
sửa- (tiếng Anh) Official website of Chuvashia
- (tiếng Nga) Official website of Chuvashia Lưu trữ 2011-09-23 tại Wayback Machine
- (tiếng Đức) Official website of Chuvashia
- About flag and coat of arms of Chuvashia Lưu trữ 2005-04-11 tại Wayback Machine
- National anthem of the Chuvash Republic Lưu trữ 2010-12-06 tại Wayback Machine (mp3)