Cắt New Britain
Cắt Tân Anh hay Cắt New Britain, tên khoa học Accipiter brachyurus, là một loài chim trong họ Ưng.[2] Nó là loài đặc hữu hai đảo Papua New Guinea, New Britain và New Ireland. Thậm chí vào năm 1934 Ernst Mayr, trong cuộc khảo sát của ông về loài chim núi trong Whitney South Sea Expedition, đã thấy cắt New Britain rất hiếm.[3] Loài cắt này màu xám với dưới bụng màu trắng và điểm nhấn màu cam trên cổ. Chúng thường được có chân lớn đặc trưng. Chúng là những con chim ưng duy nhất ở New Britain hoặc quần đảo Solomon có một ngón chân giữa dài hơn so với phần còn lại.[3] Bàn chân của cắt New Britain có màu vàng nhạt. Những con chim nhỏ này chỉ có chiều dài 27–34 cm. Loài này sống ở nhiệt đới đến cận nhiệt đới, rừng núi ẩm ướt. Những vùng có độ đạt 1.200 đến 1.800 m. Rất ít thông tin về loài này vì nó là quá hiếm trong các khu vực loài này sinh sống chưa được nghiên cứu kỹ lưỡng.[4]
Cắt New Britain | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Accipitriformes |
Họ (familia) | Accipitridae |
Chi (genus) | Accipiter |
Loài (species) | A. brachyurus |
Danh pháp hai phần | |
Accipiter brachyurus Ramsay, 1879 |
Chú thích
sửa- ^ BirdLife International (2012). “Accipiter brachyurus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ a b Mayr, E.: "Birds Collected During the Whitney South Sea Expedition. XXVIII", page 1. American Museum of Novitates, 1934
- ^ IUCN
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Cắt New Britain tại Wikispecies