Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản
Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản (東日本旅客鉄道株式会社 (Đông Nhật Bản Lữ Khách Thiết Đạo Châu Thức Hội Xã) Higashi-Nihon Ryokaku Tetsudo Kabushiki-gaisha) là một công ty vận tải hành khách đường sắt lớn của Nhật Bản và một trong 7 công ty được tách ra từ Đường sắt Quốc gia Nhật Bản (JNR) sau khi tập đoàn này được tư nhân hóa năm 1987. Công ty có tên tiếng Anh viết tắt chính thức là JR-EAST[9] hay JR East, tiếng Nhật là JR Higashi-Nihon (JR東日本 (JR Đông Nhật Bản) Jeiāru Higashi-Nihon), tiếng Việt gọi là JR Đông. Trụ sở chính của công ty đặt tại Yoyogi, Shibuya, Tokyo.[2]
East Japan Railway Company | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vận hành | |||||||
Đường sắt quốc gia | Japan Railways Group | ||||||
Nhà thầu xây dựng | Japan Railway Construction, Transport and Technology Agency | ||||||
Thống kê | |||||||
Lượt khách | 6.169 billion per year[6] | ||||||
Hành khách km | 130.5 billion per year[6] | ||||||
Hệ thống độ dài | |||||||
Tổng cộng | 7.526,8 km (4.676,9 mi)[6] | ||||||
Đường ray đôi | 3.668 km (2.279 mi) (49%)[6] | ||||||
Đường sắt điện khí hóa | 5.512,7 km (3.425,4 mi) (73.2%)[6] | ||||||
Tốc độ tối đa | 1.052,9 km (654,2 mi) (14.0%)[6] | ||||||
Kích thước ray | |||||||
Chính | 1.067 mm (3 ft 6 in) | ||||||
Tốc độ tối đa | 1.435 mm (4 ft 8+1⁄2 in) | ||||||
Điện khí hóa | |||||||
Main | 1,500 V DC overhead catenary 2.680,3 km (1.665,5 mi)[6] | ||||||
20 kV AC, 50 Hz | 1.779,5 km (1.105,7 mi)[6] Conventional lines in Tohoku Joban Line (Fujishiro-Iwanuma) Mito Line | ||||||
25 kV AC, 50/60 Hz overhead | 1.052,9 km (654,2 mi)[6] Tohoku Shinkansen (50 Hz) Joetsu Shinkansen (50 Hz) Hokuriku Shinkansen (50/60 Hz) | ||||||
Chức năng | |||||||
Số hầm | 1,263[6] | ||||||
Độ dài hầm | 882 km (548 mi)[6] | ||||||
Độ dài nhất hầm | The Iwate-Ichinohe Tunnel 25.808 m (84.672 ft) Tohoku Shinkansen[6] | ||||||
Cầu | 14,865[6] | ||||||
Cầu dài nhất | No.1 Kitakami River Bridge 3.868 m (12.690 ft) Tohoku Shinkansen[6] | ||||||
Ga đường sắt | 1,703[2] | ||||||
|
Lịch sử
sửaJR Đông được thành lập vào ngày 1 tháng 4, năm 1987 sau khi tách ra khỏi Công ty Đường sắt Quốc gia Nhật Bản (JNR). Việc tách ra này chỉ là "tư nhân hóa" dưới dạng một công ty con độc lập của Tập đoàn nhà nước JNR, tư hữu hóa toàn phần kể từ năm 2002. Từ đó trở đi công ty Đường sắt Đông Nhật Bản vận hành tất cả các nguồn vốn của JNR tại vùng thủ đô Tokyo, vùng Tohoku, và các vùng phụ cận.
Các tuyến
sửaCác tuyến đường sắt của công ty chủ yếu phục vụ vùng Kanto và Tohoku, các vùng phụ cận bao gồm vùng Kōshin'etsu (Niigata, Nagano, Yamanashi) và tỉnh Shizuoka.
Shinkansen
sửaJR East cũng đảm nhận vận hành tất cả các tuyến đường sắt cao tốc Shinkansen qua Tokyo về phía bắc.
Tohoku Shinkansen (Tokyo - Shin-Aomori)
Joetsu Shinkansen (Tokyo - Niigata; Echigo-Yuzawa - Gala Yuzawa)
Hokuriku Shinkansen (Tokyo - Kanazawa)
Yamagata Shinkansen (Tokyo - Shinjo)
Akita Shinkansen (Tokyo - Akita)
Tokaido Shinkansen (Tokyo – Osaka) được vận hành bởi Công ty Đường sắt Trung Nhật Bản (JR Central), tuy nhiên có dừng lại ở vài ga thuộc JR East.
Các tuyến trong khu vực Kanto
sửaVùng thủ đô Tokyo
sửaNhững tuyến này có đi qua vùng thủ đô Tokyo chứ không phải là chỉ nằm bên trong vùng này.
- ■ Tuyến Chuo Chính (Tokyo - Shiojiri)
- JC Tuyến Chuo (cao tốc) (Tokyo - Otsuki)
- JB Tuyến Chuo-Sobu (Tachikawa/Mitaka - Chiba)
- ■ Tuyến Hachiko (Hachioji - Kuragano)
- ■ Tuyến Itsukaichi (Haijima - Musashi-Itsukaichi)
- JJ Tuyến Joban (Ueno - Iwaki)
- ■ Tuyến Joetsu (Takasaki - Minakami)
- ■ Tuyến Kawagoe (Omiya - Komagawa)
- JK Tuyến Keihin-Tohoku (Omiya - Yokohama)
- JE Tuyến Keiyo (Tokyo - Soga; Ichikawa-Shiohama - Nishi-Funabashi; Minami-Funabashi - Nishi-Funabashi)
- ■ Tuyến Mito (Oyama - Tomobe)
- JM Tuyến Musashino (Fuchu-Hommachi - Nishi-Funabashi) (Tokyo outer loop)
- JN Tuyến Nambu (Kawasaki - Tachikawa; Shitte - Hamakawasaki)
- ■ Tuyến Narita (Sakura - Choshi; Abiko - Narita; Narita - Sân bay Narita)
- ■ Tuyến Negishi (Yokohama - Ofuna)
- ■ Tuyến Ome (Tachikawa - Okutama)
- ■ Tuyến Ryomo (Oyama - Shin-Maebashi)
- ■ Tuyến Sagami (Hashimoto - Chigasaki)
- JA Tuyến Saikyo (Osaki - Omiya) (■ tên cũ Tuyến Akabane (Ikebukuro - Akabane))
- JS Tuyến Shonan-Shinjuku (Shin-Maebashi - Odawara; Utsunomiya - Zushi)
- ■ Tuyến Sobu Chính (Tokyo - Choshi)
- ■ Tuyến Sotobo (Chiba - Awa-Kamogawa)
- JU Tuyến Takasaki (Omiya - Takasaki)
- ■ Tuyến Togane (Naruto - Oami)
- JU Tuyến Tohoku Chính (Tuyến Utsunomiya) (Ueno - Kuroiso)
- JT Tuyến Tokaido Chính (Tokyo - Kobe)
- ■ Tuyến Tsurumi (Tsurumi - Ogimachi; Anzen - Okawa; Asano - Umi-Shibaura)
- ■ Tuyến Uchibo (Soga - Awa-Kamogawa)
- ■ Tuyến Ueno-Tokyo (Maebashi - Numazu; Utsunomiya-Numazu; Atami-Ito; Takahagi - Shinagawa; Narita - Abiko)
- JY Tuyến Yamanote (Osaki - Osaki)
- JH Tuyến Yokohama (Higashi-Kanagawa - Hachioji)
- JO Tuyến Yokosuka (Tokyo - Kurihama)
- ■ Tuyến Nikko (Utsunomiya - Nikko)
Các tuyến khác trong vùng Kanto
sửa- ■ Tuyến Karasuyama (Hoshakuji - Ogane - Karasuyama)
- ■ Tuyến Kashima (Katori - Sân vận động Kashima)
- ■ Tuyến Kururi (Kisarazu - Kazusa-Kameyama)
Các tuyến vùng Koshinetsu và Shizuoka
sửa- ■ Tuyến Agatsuma (Shibukawa - Omae)
- ■ Tuyến Chuo Chính (Nirasaki - Shiojiri; Okaya - Midoriko Siojiri)
- ■ Tuyến Echigo (Niigata - Kashiwazaki)
- ■ Tuyến Hakushin (Niigata - Shibata)
- ■ Tuyến Iiyama (Toyono - Echigo-Kawaguchi)
- ■ Tuyến Ito (Atami - Ajiro - Ito) (gọi chung là các tuyến Tokyo Suburban Area)
- ■ Tuyến Joetsu (Minakami - Miyauchi; Echigo-Yuzawa - Gala-Yuzawa)
- ■ Tuyến Koumi (Kobuchizawa - Komoro)
- ■ Tuyến Oito (Matsumoto - Minami-Otari)
- ■ Tuyến Shinetsu Chính (Takasaki - Yokokawa; Shinonoi - Niigata)
- ■ Tuyến Shinonoi (Shinonoi - Shiojiri)
- ■ Tuyến Yahiko (Higashi-Sanjo - Yahiko)
Các tuyến vùng Tohoku
sửa- ■ Tuyến Aterazawa (Kita-Yamagata - Aterazawa)
- ■ Tuyến Đông Ban'etsu (Iwaki - Koriyama)
- ■ Tuyến Tây Ban'etsu (Koriyama - Niitsu)
- ■ Tuyến Gono (Higashi-Noshiro - Kawabe)
- ■ Tuyến Hachinohe (Hachinohe - Kuji)
- ■ Tuyến Hanawa (Odate - Koma)
- ■ Tuyến Ishinomaki (Kogota - Onagawa)
- ■ Tuyến Iwaizumi (Moichi - Iwaizumi)
- ■ Tuyến Joban (Iwaki - Iwanuma)
- ■ Tuyến Kamaishi (Hanamaki - Kamaishi)
- ■ Tuyến Kesennuma (Maeyachi - Kesennuma)
- ■ Tuyến Kitakami (Kitakami - Yokote)
- ■ Tuyến Ofunato (Ichinoseki - Sakari)
- ■ Tuyến Oga (Oiwake - Oga)
- ■ Tuyến Ominato (Noheji - Ominato)
- ■ Tuyến Ōu Chính (Fukushima - Aomori)
- ■ Tuyến Đông Rikuu (Kogota - Shinjo)
- ■ Tuyến Tây Rikuu (Shinjo - Amarume)
- ■ Tuyến Senseki (Aobadori - Ishinomaki)
- ■ Tuyến Senzan (Sendai - Uzen-Chitose)
- ■ Tuyến Suigun (Mito - Asaka-Nagamori; Kamisugaya - Hitachi-Ota)
- ■ Tuyến Tadami (Aizu-Wakamatsu - Koide)
- ■ Tuyến Tazawako (Morioka - Ōmagari)
- ■ Tuyến Tohoku Chính (Kuroiso - Morioka; Iwakiri - Rifu)
- ■ Tuyến Tsugaru (Aomori - Mimmaya) (một phần của Tuyến Tsugaru-Kaikyo)
- ■ Tuyến Uetsu Chính (Niitsu - Akita)
- ■ Tuyến Yamada (Morioka - Kamaishi)
- ■ Tuyến Yonesaka (Yonezawa - Sakamachi)
Dịch vụ Đường sắt cao tốc
sửaDưới đây là toàn bộ các tuyến đường sắt cao tốc đặc biệt (bao gồm Shinkansen), tuyến đường sắt cao tốc được vận hành bởi JR East từ năm 2011.
Shinkansen
sửa- Asama
- Hakutaka
- Hayabusa
- Hayate
- Kagayaki
- Komachi/Super Komachi
- Nasuno/Max Nasuno
- Tanigawa/Max Tanigawa
- Toki/Max Toki
- Tsubasa
- Yamabiko/Max Yamabiko
Cao tốc đặc biệt (ban ngày)
sửa- Akagi/Swallow Akagi
- Ayame
- Super Azusa/Azusa
- Hitachi and Tokiwa
- Inaho
- Kaiji/View Kaiji/Hamakaiji
- Kamoshika
- Kinugawa/Spacia Kinugawa
- Kusatsu
- Minakami
- Narita Express
- Nikko
- Super View Odoriko/Odoriko
- Sazanami
- Wide View Shinano/Shinano
- Shiosai
- Ohayo Tochigi/Hometown Tochigi
- Tsugaru
- Wakashio
Cao tốc đặc biệt (ngày đêm)
sửa- Akebono
- Cassiopeia
- Hokutosei
- Nihonkai
- Sunrise Izumo/Sunrise Seto
- Twilight Express
Cao tốc
sửaTất cả các tuyến cao tốc còn lại của JR East đều là cao tốc ngày đêm (夜行急行列車 yakō kyūkō ressha) vận hành bất kể ngày đêm.
- Hamanasu (JR Hokkaido)
- Kitaguni (JR West)
- Noto (JR West)
Nhà ga
sửaTrong năm tài khóa 2014, Danh sách 10 nhà ga có trung bình lượng người sử dụng hàng ngày nhiều nhất được vận hành bởi JR East được liệt kê dưới đây:[10]
- Ga Shinjuku (748.157)
- Ga Ikebukuro (549.503)
- Ga Tokyo (418.184)
- Ga Yokohama (403.905)
- Ga Shibuya (371.789)
- Ga Shinagawa (342.475)
- Ga Shimbashi (253.874)
- Ga Omiya (244.556)
- Ga Akihabara (241.063)
- Ga Kawasaki (204.153)
Các công ty con
sửa- Higashi-Nihon Kiosk - cung cấp báo, đồ uống và các đồ dùng khác tại các ki ốt trong ga, quản lý chuỗi cửa hàng tiện lợi Newdays
- JR Bus Kanto / JR Bus Tohoku - cung cấp dịch vụ xe buýt
- Nippon Restaurant Enterprise - sản xuất cơm hộp bentō phục vụ trên tàu cũng như tại ga
- Tokyo Monorail - Đường sắt một ray Tokyo - (nắm giữ 70% cổ phần)[11]
Tài trợ
sửaJR East là đồng tài trợ cho câu lạc bộ JEF United Ichihara Chiba, J-League[cần dẫn nguồn], vốn được hợp nhất từ hai đội bóng JR East và Furukawa Electric.
Các vấn đề môi trường
sửaJR East đã và đang cố gắng giảm thải cacbon gây hiệu ứng nhà kính, kéo dài từ 1990 đến 2030. Điều này có thể đạt được nhờ việc sử dụng hiệu quả năng lượng trên các tàu điện và phát triển thế hệ tàu hybrid mới.[12]
Quỹ Văn hóa Đường sắt Đông Nhật Bản
sửaĐây là một tổ chức phi lợi nhuận thành lập bởi JR East nhằm mục đích phát triển một "văn hóa sử dụng tàu điện".[13] Bảo tàng Đường sắt Nhật Bản ở Saitama được điều hành bởi quỹ này.
Tham khảo
sửa- ^ a b c d e East Japan Railway Company. “JR East 2013 Annual Business Report (Japanese)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2013.
- ^ a b c d e f East Japan Railway Company. “JR East Corporate Data”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong
|author=
và|last=
(trợ giúp)Đã định rõ hơn một tham số trong|author=
và|last=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|author=
và|last=
(trợ giúp) - ^ a b c d e East Japan Railway Company. “Financial Highlights - East Japan Railway Company and Subsidiaries” (PDF). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2017.
- ^ a b c East Japan Railway Company. “Organization”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2009.
- ^ East Japan Railway Company. グループ会社一覧 (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2009.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o East Japan Railway Company. 会社要覧2008 (PDF) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2009.
- ^ East Japan Railway Company. “Consolidated Results of Fiscal 2011 (Year Ended 31 March 2011)” (PDF). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
- ^ East Japan Railway Company. “JR East 2012 Annual Report” (PDF). Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013.
- ^ East Japan Railway Company. “JR-EAST - East Japan Railway Company”. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong
|author=
và|last=
(trợ giúp)Đã định rõ hơn một tham số trong|author=
và|last=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|author=
và|last=
(trợ giúp) - ^ [https://www.jreast.co.jp/passenger/index.html “�e�w�̏�Ԑl�� 2015�N�x �x�X�g100�FJR�����{”]. replacement character trong
|tiêu đề=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ http://business.highbeam.com/435559/article-1G1-95100706/jal-ana-buy-9-stake-each-tokyo-monorail-hitachi[liên kết hỏng]
- ^ 'JR East Efforts to Prevent Global Warming' Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine in Japan Railway & Transport Review No. 51 (pp.22–27), retrieved 2010-12-15
- ^ East Japan Railway Culture Foundation. “FOR A RICHER RAILWAY CULTURE”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2007. Đã định rõ hơn một tham số trong
|author=
và|last=
(trợ giúp)Đã định rõ hơn một tham số trong|author=
và|last=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|author=
và|last=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
sửa- East Japan Railway Company Web Site (bằng tiếng Anh)
- JR East official apology for "Inaho No.14" accident on ngày 25 tháng 12 năm 2005
- “Company history books (Shashi)”. Shashi Interest Group. tháng 4 năm 2016. Wiki collection of bibliographic works on East Japan Railway Company