Công nghiệp bán dẫn
Công nghiệp bán dẫn là tập hợp toàn bộ các công ty tham gia vào lĩnh vực thiết kế và chế tạo chất bán dẫn. Ngành công nghiệp này hình thành vào khoảng năm 1960, ngay khi lĩnh vực chế tạo linh kiện bán dẫn trở thành một ngành kinh doanh có thể phát triển và tồn tại độc lập. Kể từ đó, doanh thu hàng năm của ngành này đã tăng lên đến trên 481 tỷ đô la Mỹ, tính đến năm 2018.[1] Nói cách khác, ngành công nghiệp bán dẫn là động lực phía sau cả một ngành công nghiệp điện tử rộng lớn hơn,[2] với doanh số thường niên của mảng điện tử công suất là 216 tỷ đô la Mỹ tính đến 2011,[3] doanh số điện tử tiêu dùng được kỳ vọng đạt mức 2,9 nghìn tỷ đô vào năm 2020,[4] doanh số mảng công nghệ được kỳ vọng ở mức 5 nghìn tỷ đô la Mỹ năm 2019,[5] và mảng thương mại điện tử với trên 29 nghìn tỷ đô vào năm 2017.[6]
Linh kiện bán dẫn được sử dụng nhiều nhất là MOSFET (transistor hiệu ứng trường kim loại-oxit bán dẫn, hay transistor MOS),[7] được phát minh bởi hai kỹ sư người Mỹ là Mohamed M. Atalla và Dawon Kahng tại Phòng thí nghiệm Bell năm 1959.[8][9] Thang tỷ lệ MOSFET và tiểu hình hóa vẫn luôn là nhân tố cơ bản đứng đằng sau sự gia tăng nhanh chóng theo cấp số mũ của công nghệ bán dẫn kể từ thập niên 1960.[10][11] Chiếc MOSFET, vốn chiếm đến 99,9% tất cả các transistor, chính là động lực phía sau ngành công nghiệp bán dẫn và là linh kiện được chế tạo số lượng lớn nhất trong lịch sử,[12][13] với tổng cộng ước tính là 13 ngàn mũ 7 (1,3 × 1022) chiếc MOSFET được sản xuất ra trong giai đoạn từ 1960-2018.[12]
Các doanh nghiệp lớn nhất
sửaThứ hạng | 2018[14] | 2017[14] | 2011[15] | 2006[16] | 2000[16] | 1995[16] | 1992[17] | 1990[16] | 1986[18] | 1985[16] | 1975[18] |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Samsung | Samsung | Intel | Intel | Intel | Intel | NEC[19] | NEC | NEC | NEC | TI |
2 | Intel | Intel | Samsung | Samsung | Toshiba | NEC | Toshiba | Toshiba | Toshiba | TI | Motorola |
3 | SK Hynix | TSMC | TSMC | TI | NEC | Toshiba | Intel | Hitachi | Hitachi | Motorola | Philips |
4 | TSMC | SK Hynix | TI | Toshiba | Samsung | Hitachi | Motorola | Intel | ? | Hitachi | ? |
5 | Micron | Micron | Toshiba | ST | TI | Motorola | Hitachi | Motorola | ? | Toshiba | |
6 | Broadcom | Broadcom | Renesas | Renesas | Motorola | Samsung | TI | Fujitsu | ? | Fujitsu | |
7 | Qualcomm | Qualcomm | Qualcomm | Hynix | ST | TI | ? | Mitsubishi | ? | Philips | |
8 | Toshiba | TI | ST | Freescale | Hitachi | IBM | Mitsubishi | TI | ? | Intel | |
9 | TI | Toshiba | Hynix | NXP | Infineon | Mitsubishi | ? | Philips | ? | National | |
10 | Nvidia | Nvidia | Micron | NEC[19] | Philips | Hyundai[20] | ? | Matsushita | ? | Matsushita |
Tên công ty | Quốc gia đặt trụ sở | Loại hình nhà sản xuất[21] | Sản phẩm kim khí |
---|---|---|---|
Samsung Electronics | Hàn Quốc | IDM | Bộ nhớ flash NAND, RAM động, bộ cảm biến CMOS, máy thu-phát tần số vô tuyến, màn hình OLED, ổ đĩa SSD |
Intel | Hoa Kỳ | IDM | |
TSMC | Đài Loan | Chế tạo thuần túy | |
SK Hynix[a] | Hàn Quốc | IDM | |
Micron[b] | Hoa Kỳ | IDM | RAM động, bộ nhớ flash NAND, ổ đĩa SSD, bộ nhớ flash NOR, cổng NAND có kiểm soát, bó đa chip |
Qualcomm | Hoa Kỳ | Phi sản xuất | |
Broadcom | Hoa Kỳ | Phi sản xuất | |
Toshiba | Nhật Bản | IDM | |
Texas Instruments (TI) | Hoa Kỳ | IDM | |
Analog Devices | Hoa Kỳ | IDM | Bộ khuếch đại, bộ chuyển đổi dữ liệu, các sản phẩm nghe-nhìn, tần số vô tuyến và vi ba, máy cảm biến, hệ MEMS |
Microchip | Hoa Kỳ | IDM | Vi điều khiển và linh kiện bán dẫn tương tự |
NXP | Hà Lan/ Hoa Kỳ | IDM | |
MediaTek | Đài Loan | Phi sản xuất | |
Infineon | Đức | IDM | |
STMicroelectronics | Thụy Sĩ | IDM | |
Sony | Nhật Bản | IDM | |
ARM | Vương quốc Anh/ Hoa Kỳ | Phi sản xuất | |
AMD | Hoa Kỳ | Phi sản xuất | |
Nvidia | Hoa Kỳ | Phi sản xuất | |
Renesas[c] | Nhật Bản | IDM | |
GlobalFoundries[d] | Hoa Kỳ | Chế tạo thuần túy | |
ON Semiconductor | Hoa Kỳ | IDM | |
UMC | Đài Loan | Chế tạo thuần túy | |
Apple | Hoa Kỳ | Phi sản xuất | |
Fujitsu | Nhật Bản | IDM | |
Hitachi | Nhật Bản | IDM | |
IBM | Hoa Kỳ | Phi sản xuất | |
Mitsubishi Electric | Nhật Bản | IDM | |
Panasonic | Nhật Bản | IDM | |
Maxim Integrated | Hoa Kỳ |
Theo quốc gia và khu vực
sửaDoanh thu
sửaBằng sáng chế
sửaThứ hạng | Quốc gia | Số bằng sáng chế (ước lượng) |
---|---|---|
1 | Nhật Bản | 30.500 |
2 | Hàn Quốc | 13.500 |
3 | Hoa Kỳ | 9.500 |
4 | Đài Loan | 4.000 |
5 | Trung Quốc | 3.500 |
6 | Đức | 2.500 |
Chú thích
sửa- ^ Trước đây là Hyundai Electronics.
- ^ Có được Elpida Memory và Powerchip.
- ^ Trước đây là NEC Electronics.
- ^ Có được Chartered Semiconductor Manufacturing.
Tham khảo
sửa- ^ “Semiconductors – the Next Wave” (PDF). Deloitte. tháng 4 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Annual Semiconductor Sales Increase 21.6 Percent, Top $400 Billion for First Time”. Semiconductor Industry Association. ngày 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Power Electronics: A Strategy for Success” (PDF). Government of the United Kingdom. Department for Business, Innovation and Skills. tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Global Consumer Electronics Market to Reach US$ 2.9 Trillion by 2020 - Persistence Market Research”. PR Newswire. Persistence Market Research. ngày 3 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
- ^ “IT Industry Outlook 2019”. CompTIA. tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Global e-Commerce sales surged to $29 trillion”. United Nations Conference on Trade and Development. ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
- ^ Golio, Mike; Golio, Janet (2018). RF and Microwave Passive and Active Technologies. CRC Press. tr. 18–2. ISBN 9781420006728.
- ^ “1960 - Metal Oxide Semiconductor (MOS) Transistor Demonstrated”. The Silicon Engine. Computer History Museum.
- ^ “Who Invented the Transistor?”. Computer History Museum. ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
- ^ Lamba, V.; Engles, D.; Malik, S. S.; Verma, M. (2009). “Quantum transport in silicon double-gate MOSFET”. 2009 2nd International Workshop on Electron Devices and Semiconductor Technology: 1–4. doi:10.1109/EDST.2009.5166116. ISBN 978-1-4244-3831-0. S2CID 10377971.
- ^ Gilder, George (1990). Microcosm: The Quantum Revolution In Economics And Technology. Simon and Schuster. tr. 88-9. ISBN 9780671705923.
- ^ a b “13 Sextillion & Counting: The Long & Winding Road to the Most Frequently Manufactured Human Artifact in History”. Computer History Museum. ngày 2 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
- ^ Baker, R. Jacob (2011). CMOS: Circuit Design, Layout, and Simulation. John Wiley & Sons. tr. 7. ISBN 978-1118038239.
- ^ a b Manners, David (ngày 14 tháng 11 năm 2018). “Top Ten (+5) Semiconductor Companies 2018”. Electronics Weekly. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Top 25 2011 Semiconductor Sales Ranking”. IC Insights. ngày 5 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
- ^ a b c d e “Tracking the Top 10 Semiconductor Sales Leaders Over 26 Years”. Semiconductor Market Research. IC Insights. ngày 12 tháng 12 năm 2011.
- ^ “WORLDWIDE IC MANUFACTURERS” (PDF). Smithsonian Institution. 1997. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
- ^ a b “1980s Trends in the Semiconductor Industry”. Semiconductor History Museum of Japan. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
- ^ a b cụ thể là NEC Electronics
- ^ cụ thể là Hyundai Electronics
- ^ “BEYOND BORDERS: THE GLOBAL SEMICONDUCTOR VALUE CHAIN” (PDF). Semiconductor Industry Association. tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.