Các Quốc gia Đình chiến
Các Quốc gia Đình chiến (tiếng Ả Rập: الإمارات المتصالحة, chuyển tự Al-Imārāt al-Mutaṣāliḥa; tiếng Anh: Trucial States), còn được gọi là Bờ Biển Đình chiến (tiếng Ả Rập: الساحل المتصالح, chuyển tự Al-Sāḥil al-Mutaṣāliḥ; tiếng Anh: Trucial Coast), Các Lãnh thổ Hồi giáo Đình chiến (tiếng Ả Rập: المشيخة المتصالحة, chuyển tự Al-Mashīkhat al-Mutaṣāliḥa; tiếng Anh: Trucial Sheikhdoms) hay Oman Đình chiến (tiếng Anh: Trucial Oman) là tên chính phủ Anh đặt cho một nhóm liên minh bộ lạc hồi giáo ở phía đông nam Bán đảo Ả Rập đã ký hiệp ước bảo hộ và đình chiến với Vương quốc Anh giữa năm 1820 và 1892.[3][4]
Các Quốc gia Đình chiến
|
|||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||||||||||||||||
1820–1971 | |||||||||||||||||||||||||
Cờ của Hội đồng Các Quốc gia Trực thuộc (1968-1971) | |||||||||||||||||||||||||
Các Quốc gia Trực thuộc vào năm 1867 | |||||||||||||||||||||||||
Tổng quan | |||||||||||||||||||||||||
Vị thế | Phủ Thống sứ Vịnh Ba tư của Ấn Độ thuộc Anh (1820–1947) Xứ bảo hộ Anh (1947–1971) | ||||||||||||||||||||||||
Thủ đô | Sharjah | ||||||||||||||||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | tiếng Ả Rập tiếng Anh | ||||||||||||||||||||||||
Tôn giáo chính | Hồi giáo Sunni | ||||||||||||||||||||||||
Tên dân cư | Trucials[1] | ||||||||||||||||||||||||
Chính trị | |||||||||||||||||||||||||
Chính phủ | Liên minh bộ lạc | ||||||||||||||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||||||||||||||
Thời kỳ | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất/Thế chiến thứ nhất | ||||||||||||||||||||||||
8 tháng 1 1820 | |||||||||||||||||||||||||
• Hiệp định đình chiến vĩnh viễn | 4 tháng 5 năm 1853 | ||||||||||||||||||||||||
• Thành lập Hội đồng Các Quốc gia Trực thuộc | 21 tháng 3 năm 1952 | ||||||||||||||||||||||||
• Tuyên bố độc lập | 1 tháng 12 1971 | ||||||||||||||||||||||||
• Thành lập Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 2 tháng 12 năm 1971 | ||||||||||||||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Ottoman Lira (1820–1899)[2] Indian Rupee (1899–1959) Gulf Rupee (1959–1966) Bahraini Dinar (1966–1971) | ||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||
Hiện nay là một phần của | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
Tổn tại đến năm 1971 dưới danh nghĩa một xứ bảo hộ không chính thức của Đế quốc Anh, sáu lãnh địa của Các Quốc gia Đình chiến gồm Dubai, Abu Dhabi, Sharjah, Ajman, Umm Al Quwain and Fujairah tuyên bố độc lập vào ngày 1 tháng 12 năm 1971 và thành lập Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE). Lãnh địa thứ bảy là Ras Al Khaimah gia nhập vào ngày 10 tháng 2 năm 1972.
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ Winder, Bayly (1965). Saudi Arabia in the Nineteenth Century. tr. 33.
- ^ Taryam, Abdulla Omran (2019). The Establishment of the United Arab Emirates 1950-85. Routledge. tr. 59.
- ^ Balfour-Paul, G., The End of Empire in the Middle East: Britain's Relinquishment of Power in her Last Three Arab Dependencies, Cambridge University Press, 1984, ISBN 978-0-521-46636-3
- ^ Bey, Frauke (1996). From Trucial States to United Arab Emirates. UK: Longman. tr. 296–297. ISBN 978-0-582-27728-1.