Rô phi sông Nin

loài cá
(Đổi hướng từ Cá rô phi vằn)

Rô phi sông Nin, hay rô phi vằn, còn gọi đơn giản là rô phi[2] (danh pháp hai phần: Oreochromis niloticus) là một loài cá thuộc họ Cá hoàng đế (Cichlidae), có nguồn gốc từ châu Phi, là loài bản địa của khu vực từ Syria tới miền đông châu Phi, qua Congo tới Liberia. Nó là loài cá có giá trị kinh tế cao và đã được đưa vào nuôi tại nhiều khu vực khác nhau, trong đó có Việt Nam; trên phạm vi thế giới, có lẽ nó chỉ đứng sau rô phi Mozambique (hay rô phi đen, O. mossambicus) trong số các loài cá của họ này được con người nuôi thả. Tại Việt Nam, dạng đột biến của nó còn có tên gọi là cá điêu hồng (diêu hồng) hoặc rô phi Đài Loan, rô phi Florida, rô phi Israel.

Oreochromis niloticus
Thu hoạch cá rô phi O. niloticus tại Cộng hòa Dân chủ Congo
Tình trạng bảo tồn
Không rõ tình trạng (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Cichlidae
Chi (genus)Oreochromis
Loài (species)O. niloticus
Danh pháp hai phần
Oreochromis niloticus
(Linnaeus, 1758[1])
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Tilapia crassispina Arambourg, 1948
  • Perca nilotica Linnaeus, 1758
  • Chromis nilotica (Linnaeus, 1758)
  • Chromis niloticus (Linnaeus, 1758)
  • Oreochromis nilotica (Linnaeus, 1758)
  • Oreochromis niloticus niloticus (Linnaeus, 1758)
  • Sarotherodon niloticus (Linnaeus, 1758)
  • Tilapia nilotica (Linnaeus, 1758)
  • Tilapia nilotica nilotica (Linnaeus, 1758)
  • Chromis guentheri Steindachner, 1864
  • Tilapia eduardiana Boulenger, 1912
  • Oreochromis niloticus eduardianus (Boulenger, 1912)
  • Tilapia nilotica eduardiana Boulenger, 1912
  • Tilapia cancellata Nichols, 1923
  • Oreochromis cancellatus cancellatus (Nichols, 1923)
  • Oreochromis niloticus cancellatus (Nichols, 1923)
  • Tilapia nilotica cancellata Nichols, 1923
  • Tilapia calciati Gianferrari, 1924
  • Tilapia regani Poll, 1932
  • Tilapia nilotica regani Poll, 1932
  • Tilapia inducta Trewavas, 1933
  • Tilapia vulcani Trewavas, 1933
  • Oreochromis niloticus vulcani (Trewavas, 1933)
  • Oreochromis vulcani (Trewavas, 1933)
  • Oreochromis niloticus baringoensis Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus filoa Trewavas, 1983
  • Oreochromis cancellatus filoa Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus sugutae Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus tana Seyoum & Kornfield, 1992

Một số tài liệu cho thấy chúng là loài cá sinh sống bằng sinh vật phù du và là động vật ăn tạp. Chúng cũng ăn cả các loại thực vật ở mức độ mà người ta có thể sử dụng trong kiểm soát cỏ dại.

Phân loài

sửa
 
  • Oreochromis niloticus baringoensis Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus cancellatus Nichols, 1923
  • Oreochromis niloticus eduardianus Boulenger, 1912
  • Oreochromis niloticus filoa Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus niloticus Linnaeus, 1758
  • Oreochromis niloticus sugutae Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus tana Seyoum & Kornfield, 1992
  • Oreochromis niloticus vulcani Trewavas, 1933

Xem thêm

sửa

Hình ảnh

sửa

Ghi chú

sửa
  1. ^ 10th edition of Systema Naturae
  2. ^ Chi Oreochromis chứa khoảng 47 loài và phân loài cùng chia sẻ tên gọi chung là rô phi với một vài chi khác, nhưng loài này là một trong hai loài đầu tiên của chi này được nhập vào Việt Nam.

Tham khảo

sửa
  • Oreochromis niloticus (TSN 553310). IT IS, truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2006.
  • J. E. Bardach, J. H. Ryther và W. O. McLarney (1972). Aquaculture. the Farming and Husbandry of Freshwater and Marine Organisms. John Wiley & Sons.
  • "Oreochromis niloticus", FishBase. Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 11 năm 2005. N.p.: FishBase, 2005.
  •   Tư liệu liên quan tới Oreochromis niloticus tại Wikimedia Commons