Cá đuối bồng hoa vện
loài cá
Cá đuối bồng hoa vện (tên khoa học Himantura uarnak) là một loài cá đuối ó trong họ Dasyatidae. Loài này thường sinh sống ở các vùng nước ven biển Tây Ấn Độ Dương bao gồm Biển Đỏ, Natal và Biển Ả Rập; thậm chi di cư đến phía đông Địa Trung Hải. Chúng là một loài cá đuối lớn, có thể đạt kích thước chiều rộng lên đạt đến 2 m (6,6 ft).
Cá đuối bồng hoa vện | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Chondrichthyes |
Bộ: | Myliobatiformes |
Họ: | Dasyatidae |
Chi: | Himantura |
Loài: | H. uarnak
|
Danh pháp hai phần | |
Himantura uarnak (Forsskål, 1775) or (J. F. Gmelin, 1789) | |
Range of the reticulate whipray | |
Các đồng nghĩa | |
|
Hình ảnh
sửa-
Lưng trên của loài H. uarnak có nhiều đốm đen nhỏ trên nền sáng tạo thành các họa tiết hoa vện.
-
H. uarnak thường xuất hiện ở các vùng đáy biển có trầm tích mịn.
-
Hai con H. uarnak và những con cá khác đang được cho ăn trên một bãi biển gần Darwin, Australia.
-
Một con H. uarnak tại Thủy cung Nhiệt đới Palais de la Porte Dorée ở Paris.
Chú thích
sửa- ^ Sherman, C.S., Bin Ali, A., Bineesh, K.K., Derrick, D., Dharmadi, Fahmi, Fernando, D., Haque, A.B., Maung, A., Seyha, L., Tanay, D., Utzurrum, J.A.T., Vo, V.Q. & Yuneni, R.R. (2021). “Himantura uarnak”. tr. e.T201098826A124528737.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá đuối bồng hoa vện.
- Beveridge, I. & R.A. Campbell (tháng 6 năm 1992). “Redescription of Halysiorhynchus macrocephalus (Cestoda: Trypanorhyncha), a genus newly recorded from the Australasian region”. Systematic Parasitology. 22 (2): 151–157. doi:10.1007/BF00009607. S2CID 34400718.
- Beverley-Burton, M. & A. Williams (1989). “Merizocotyle icopae, Sp-Nov, and Thaumatocotyle australensis, Sp-Nov, (Monogenea, Monocotylidae) From the Nasal Cavities of Rajiform Elasmobranchs of the Great-Barrier-Reef”. Australian Journal of Zoology. 37 (1): 25–35. doi:10.1071/ZO9890025.
- Eschmeyer, W.N. ed. uarnak, Raja Lưu trữ 2012-02-21 tại Wayback Machine. Catalog of Fishes electronic version (February 19, 2010). Retrieved on April 8, 2010.
- Chisholm, L.A.; I.D. Whittington & G.C. Kearn (2001). “Dendromonocotyle colorni sp. n. (Monogenea: Monocotylidae) from the skin of Himantura uarnak (Dasyatididae) from Israel and a new host record for D. octodiscus from the Bahamas”. Folia Parasitologica. 48 (1): 15–20. doi:10.14411/fp.2001.004. PMID 11266131.
- Compagno, L.J.V. & T.R. Roberts (1982). “Freshwater stingrays (Dasyatidae) of Southeast Asia and New Guinea, with description of a new species of Himantura and reports of unidentified species”. Environmental Biology of Fishes. 7 (4): 321–339. doi:10.1007/BF00005567. S2CID 19692108.
- Ferrari, A. & A. Ferrari (2002). Sharks. Firefly Books. tr. 220. ISBN 978-1-55209-629-1.
- Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2009). Himantura uarnak trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2009.
- Forsskål, P.S. (1775). Niebuhr, C (biên tập). Descriptiones animalium – avium, amphibiorum, piscium, insectorum, vermium: quæ in itinere orientali observavit Petrus Forskål (post mortem auctoris edidit Carsten Niebuhr). Adjuncta est materia medica kahirina atque tabula maris Rubri geographica. ex officina Mölleri, Hauniae. tr. 17–18.
- Fricke, R. (2008). “Authorship, availability and validity of fish names described by Peter (Pehr) Simon Forsskål and Johann Christian Fabricius in the 'Descriptiones animalium' by Carsten Niebuhr in 1775 (Pisces)”. Stuttgarter Beiträge zur Naturkunde A, Neue Serie. 1: 1–76.
- Heemstra, E. (2004). Coastal fishes of Southern Africa. NISC and SAIAB. tr. 83. ISBN 978-1-920033-01-9.
- Sherman, C.S., Bin Ali, A., Bineesh, K.K., Derrick, D., Dharmadi, Fahmi, Fernando, D., Haque, A.B., Maung, A., Seyha, L., Tanay, D., Utzurrum, J.A.T., Vo, V.Q. & Yuneni, R.R. (2021). “Himantura uarnak”. tr. e.T201098826A124528737.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Jordan, D.S. & B.W. Evermann (3 tháng 10 năm 1896). “The fishes of North and Middle America: a descriptive catalogue of the species of fish-like vertebrates found in the waters of North America, north of the Isthmus of Panama (Part I)”. Bulletin of the United States National Museum. 47: 1–1240.
- Last, P.R. & Compagno, L.J.V. (1999). “Myliobatiformes: Dasyatidae”. Trong Carpenter, K.E. & Niem, V.H. (biên tập). FAO identification guide for fishery purposes. The living marine resources of the Western Central Pacific. Rome: Food and Agricultural Organization of the United Nations. tr. 1479–1505. ISBN 978-92-5-104302-8.
- Last, P.R. & Manjaji-Matsumoto, B.M. (2008). “Himantura leoparda sp. nov., a new whipray (Myliobatoidei: Dasyatidae) from the Indo–Pacific”. Trong Last, P.R.; W.T. White & J.J. Pogonoski (biên tập). Descriptions of New Australian Chondrichthyans. CSIRO Marine and Atmospheric Research. tr. 292–302. ISBN 978-0-1921424-1-2. (corrected) ISBN 1-921424-18-2 ISBN không hợp lệ (invalid, listed in publication).
- Last, P.R. & J.D. Stevens (2009). Sharks and Rays of Australia . Harvard University Press. tr. 449–440. ISBN 978-0-674-03411-2.
- Measures, L.N.; M. Beverley-Burton & A. Williams (tháng 10 năm 1990). “Three new species of Monocotyle (Monogenea: Monocotylidae) from the stingray, Himantura uarnak (Rajiformes: Dasyatidae) from the Great Barrier Reef: phylogenetic reconstruction, systematics and emended diagnoses”. International Journal for Parasitology. 20 (6): 755–767. doi:10.1016/0020-7519(90)90009-C. PMID 2242960.
- Michael, S.W. (1993). Reef Sharks & Rays of the World. Sea Challengers. tr. 87. ISBN 978-0-930118-18-1.
- Randall, J.E. & J.P. Hoover (1995). Coastal fishes of Oman. University of Hawaii Press. tr. 46. ISBN 978-0-8248-1808-1.
- Salini, J.P.; S.J.M. Blaber & D.T. Brewer (tháng 10 năm 1990). “Diets of piscivorous fishes in a tropical Australian estuary, with special reference to predation on penaeid prawns”. Marine Biology. 105 (3): 363–374. doi:10.1007/BF01316307. S2CID 84232604.
- Semeniuk, C.A.D. & L.M. Dill (2006). “Anti-Predator Benefits of Mixed-Species Groups of Cowtail Stingrays (Pastinachus sephen) and Whiprays (Himantura uarnak) at Rest”. Ethology. 112: 33–43. doi:10.1111/j.1439-0310.2006.01108.x. S2CID 17529132.
- Smith, J.L.B.; Smith, M.M. & Heemstra, P. (2003). Smiths' Sea Fishes. Struik. tr. 139–140. ISBN 978-1-86872-890-9.
- Vijayalakshmi, C. & S. Sarada (tháng 6 năm 1993). “Studies on the new species Anthrobothrium loculatum parasite from Dasyatis (Himantura) uarnak (Forskal)”. Boletín Chileno de Parasitología. 48 (1–2): 12–16. PMID 8110367.
- Vijayalakshmi, C. & S. Sarada (July–December 1995). “Studies on the new species Tylocephalum chiralensis, parasite from Dasyatis (Himantura) uarnak (Förskal) from Chirala coast, Andhra Pradesh, India”. Boletín Chileno de Parasitología. 50 (3–4): 73–75. PMID 8762670.
- (2014): Elasmobranch Enthusiasts (Part 1): Modern Husbandry – Space | saltwatersmarts.com. [1] Lưu trữ 2019-03-23 tại Wayback Machine. In: Saltwater Smarts. [2]
- Online Learning Center | Reticulate Whipray - Aquarium of the Pacific [3]. In: Aquarium of the Pacific [4]</ref>
- Reef Lagoon Field Guide | California Academy of Sciences [5]. In: California Academy of Sciences in San Francisco, CA [6]
- Himantura uarnak tại FishBase
- Himantura uarnak (Reticulate Whipray, Honeycomb Stingray, Leopard Stingray, Marbled Stingray) tại Sách đỏ IUCN