Cá đao thường
Cá đao thường, tên khoa học Pristis pristis, là một loài cá đao của họ Pristidae, được tìm thấy trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới của Đại Tây Dương, Địa Trung Hải, phía đông Thái Bình Dương và ở miền bắc Úc.[1] Theo tên của nó, nó đã từng phong phú, nhưng có bây giờ giảm mạnh dẫn đến nó được coi là một loài cực kỳ nguy cấp theo IUCN.[1] Chiều dài tối đa của nó là 7,5 mét (25 ft), mặc dù 2,5 m (8,2 ft) phổ biến hơn.[2] Nó là loài đẻ trứng thai.
Cá đao thường | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Pristiformes |
Họ (familia) | Pristidae |
Chi (genus) | Pristis |
Loài (species) | P. pristis |
Danh pháp hai phần | |
Pristis pristis (Linnaeus, 1758) |
Việc phân loại giữa cá đao thường với P. microdon và P. perotteti gây ra sự nhầm lẫn đáng kể, nhưng bằng chứng gần đây cho thấy cả ba là cùng loài (trường hợp này sẽ khiến P. microdon và P. perotteti trở là danh pháp đồng nghĩa của P. pristis), vì thiếu sự khác biệt hình thái và di truyền.[3]
Chú thích
sửa- ^ a b c Kyne, P.M., Carlson, J. & Smith, K. (2013). “Pristis pristis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pristis pristis trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2006.
- ^ Faria, V. V.; McDavitt, M. T.; Charvet, P.; Wiley, T. R.; Simpfendorfer, C. A.; Naylor, G. J. P. (2013). Species delineation and global population structure of Critically Endangered sawfishes (Pristidae). Zoological Journal of the Linnean Society 167: 136–164. doi:10.1111/j.1096-3642.2012.00872.x Retrieved ngày 26 tháng 8 năm 2013.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Pristis pristis tại Wikispecies
- Species Description of Pristis pristis at www.shark-references.com