Bitch (bài hát của Meredith Brooks)
"Bitch" (hay được biết đến với tựa đề được kiểm duyệt "Nothing In Between") là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Meredith Brooks nằm trong album phòng thu đầu tay của cô, Blurring the Edges (1997). Nó được phát hành vào ngày 20 tháng 5 năm 1997 bởi Capitol Records như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album, đồng thời là đĩa đơn đầu tay trong sự nghiệp của Brooks. Bài hát được viết lời nữ ca sĩ và Shelly Peiken, trong khi phần sản xuất được đảm nhận bởi Geza X. Đây là một bản alternative rock và pop rock, với nội dung đề cập đến sự phức tạp của một cô gái khi trở thành một người phụ nữ trưởng thành, trong đó cô khẳng định rằng không có cụm từ nào có thể miêu tả chính xác con người của mình.
"Bitch" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Meredith Brooks từ album Blurring the Edges | ||||
Mặt B | "Down by the River" | |||
Phát hành | 20 tháng 5 năm 1997 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng |
| |||
Hãng đĩa | Capitol | |||
Sáng tác |
| |||
Sản xuất | Geza X | |||
Thứ tự đĩa đơn của Meredith Brooks | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Bitch" trên YouTube |
Sau khi phát hành, "Bitch" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ chỉ ra nhiều điểm tương đương giữa bài hát với âm nhạc của Alanis Morissette. Nó còn nhận được hai đề cử giải Grammy cho Bài hát rock xuất sắc nhất và Trình diễn giọng Rock nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 40. Mặc dù gặp nhiều hạn chế bởi tựa đề mang ý nghĩa nhạy cảm, "Bitch" đã gặt hái những thành công đáng ghi nhận về mặt thương mại, lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia trên toàn cầu, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Áo, Canada, New Zealand và Na Uy. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bốn tuần, trở thành đĩa đơn đầu tiên và duy nhất của Brooks lọt vào top 10 tại đây, và được chứng nhận đĩa Vàng từ Hiệp hội công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA).
Video ca nhạc cho "Bitch" được đạo diễn bởi Paul Andresen, trong đó bao gồm những cảnh Brooks trình diễn bài hát với đàn ghi-ta và đứng dưới một phông nền hoa rực rỡ. Nó đã ngay lập tức nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng trên những kênh truyền hình âm nhạc như VH1 và MTV, và nhận được hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 1997 cho Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩ và Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Brooks, bài hát đã được hát lại và nhại lại bởi nhiều nghệ sĩ, bao gồm David Cook, Ruby Rose, Zooey Deschanel và dàn diễn viên của Glee. Ngoài ra, nó cũng xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình như Orphan Black và What Women Want.
Danh sách bài hát
sửa- Đĩa CD tại châu Âu[1]
- "Bitch" (radio chỉnh sửa) – 3:58
- "Bitch" (Transistor phối) – 4:07
- Đĩa CD tại Anh quốc[2]
- "Bitch" (radio chỉnh sửa) – 3:58
- "Bitch" (Transistor phối) – 4:07
- "Bitch" (Transistor phối) – 3:45
- "Bitch" (E-Team Funky Bitch chỉnh sửa) – 3:05
- Đĩa CD tại Hoa Kỳ[3]
- "Bitch" – 4:13
- "Down By The River" – 4:15
Xếp hạng
sửa
Xếp hạng tuầnsửa
|
Xếp hạng cuối nămsửa
|
Chứng nhận
sửaQuốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[40] | Bạch kim | 70.000^ |
New Zealand (RMNZ)[41] | Vàng | 7,500* |
Na Uy (IFPI)[42] | Vàng | 10,000* |
Anh Quốc (BPI)[43] | Bạc | 200.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[45] | Vàng | 1,100,000[44] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
sửa- ^ “Meredith Brooks – Bitch”. Discogs. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Meredith Brooks – Bitch”. Discogs. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Meredith Brooks – Bitch”. Discogs. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Australian-charts.com – Meredith Brooks – Bitch" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Austriancharts.at – Meredith Brooks – Bitch" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Ultratop.be – Meredith Brooks – Bitch" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Ultratop.be – Meredith Brooks – Bitch" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Lescharts.com – Meredith Brooks – Bitch" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Meredith Brooks - Bitch” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – Bitch" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Meredith Brooks" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Dutchcharts.nl – Meredith Brooks – Bitch" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Charts.nz – Meredith Brooks – Bitch" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Norwegiancharts.com – Meredith Brooks – Bitch" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Swedishcharts.com – Meredith Brooks – Bitch" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Swisscharts.com – Meredith Brooks – Bitch" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Meredith Brooks: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Meredith Brooks Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Meredith Brooks Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Meredith Brooks Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Meredith Brooks Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2012.
- ^ "Meredith Brooks Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 1997”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Jahreshitparade 1997”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 1997”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “RPM '97 Year End... Top 100 Hit Tracks”. RPM. ngày 15 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “European Hot 100 Singles of 1997”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2003. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Jaarlijsten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten - Single 1997” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Topp 20 Single Sommer 1997” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Årslista Singlar - År 1997”. hitlistan.se (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Swiss Year-End Charts 1997”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1997 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b “The Year in Music: 1997” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1997 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Meredith Brooks – Bitch” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
- ^ “Norwegian single certifications – Meredith Brooks - Bitch” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Meredith Brooks – Bitch” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Bitch vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Best-Selling Records of 1997”. Billboard. BPI Communications Inc. 110 (5): 76. ngày 31 tháng 1 năm 1998. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Meredith Brooks – Bitch” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015.