Billy Hughes (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1960)
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 năm 2020) |
Stephen John "Billy" Hughes (sinh ngày 29 tháng 7 năm 1960)[1] là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh. Các câu lạc bộ bao gồm Gillingham, nơi ông có hơn 100 trận ở Football League,[2] Crystal Palace[3] và Wimbledon.[4]
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Stephen John Hughes | ||
Ngày sinh | 29 tháng 7, 1960 | ||
Nơi sinh | Folkestone, Anh | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
?-1975 | Gillingham | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1975-1981 | Gillingham | 126 | (8) |
1980 | → San Jose Earthquakes (mượn) | 1 | (0) |
1981-1982 | Crystal Palace | 7 | (0) |
1982 | Wimbledon | 2 | (0) |
1982-1985 | Maidstone United | ||
1985-? | Durban United | ||
Juventus (South Africa) | |||
Clyde Pinelands | |||
1991-? | Hythe Town | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Ông có màn ra mắt Football League cho Gillingham khi mới chỉ 15 tuổi 259 ngày, là cầu thủ trẻ nhất thi đấu cho câu lạc bộ cho đến năm 2007 khi Luke Freeman có màn ra mắt lúc 15 tuôi 233 ngày.[1][5]
Năm 1980, ông thi đấu một trận theo dạng cho mượn tại San Jose Earthquakes của North American Soccer League.[6]
Tham khảo
sửa- ^ a b Triggs, Roger (2001). The Men Who Made Gillingham Football Club. Tempus Publishing Ltd. tr. 167. ISBN 0-7524-2243-X.
- ^ “Post War English & Scottish Football League A - Z Player's Transfer Database”. Truy cập 18 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Post War English & Scottish Football League A - Z Player's Transfer Database”. Truy cập 18 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Post War English & Scottish Football League A - Z Player's Transfer Database”. Truy cập 18 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Freeman makes history”. Gillingham F.C. ngày 11 tháng 11 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 19 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2007.
- ^ “NASL-”. nasljerseys.com. Truy cập 18 tháng 2 năm 2018.