Bevantolol
Bevantolol (INN) là một thuốc điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp đóng vai trò vừa là thuốc chẹn beta vừa là thuốc chẹn kênh calci.[1][2] Nó được phát hiện và phát triển bởi Warner-Lambert [3] nhưng vào tháng 1 năm 1989, công ty tuyên bố đã rút Đơn xin thuốc mới; Chủ tịch công ty cho biết: "Ai cần trình chặn beta thứ 30?" [4] Tính đến năm 2016[cập nhật] nó không được bán ở Mỹ, Anh hay châu Âu và các tác giả của bài đánh giá của Cochrane không thể tìm thấy chuyên khảo về sản phẩm nào cho nó.[5]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | Oral |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C20H27NO4 |
Khối lượng phân tử | 345.43 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Tham khảo
sửa- ^ Frishman, WH; Goldberg, RJ; Benfield, P (tháng 1 năm 1988). “Bevantolol. A preliminary review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic efficacy in hypertension and angina pectoris”. Drugs. 35 (1): 1–21. doi:10.2165/00003495-198835010-00001. PMID 2894292.
- ^ Vaughan Williams, EM (tháng 7 năm 1987). “Bevantolol: a beta-1 adrenoceptor antagonist with unique additional actions”. Journal of Clinical Pharmacology. 27 (7): 450–60. doi:10.1002/j.1552-4604.1987.tb03049.x. PMID 2888789.
- ^ McPherson, Edwin M. (2007). Pharmaceutical Manufacturing Encyclopedia (ấn bản thứ 3). Burlington: Elsevier. tr. 618–619. ISBN 9780815518563.
- ^ “Warner-Lambert Pipeline Narrowed to 40 Active Research Compounds”. Pink Sheet. ngày 30 tháng 1 năm 1989.
- ^ Wong, GW; Boyda, HN; Wright, JM (ngày 10 tháng 3 năm 2016). “Blood pressure lowering efficacy of beta-1 selective beta blockers for primary hypertension”. The Cochrane Database of Systematic Reviews. 3: CD007451. doi:10.1002/14651858.CD007451.pub2. PMID 26961574.