Pollux
Pollux, cũng được định danh là Beta Geminorum (β Geminorum, viết tắt Beta Gem, β Gem), còn được biết đến với tên gọi là sao Bắc Hà Tam[14]. Pollux là một ngôi sao đã tiến hóa thành sao khổng lồ cách khoảng 34 năm ánh sáng từ Mặt Trời, nằm ở chòm sao phương bắc Song Tử. Nó là sao khổng lồ gần Mặt Trời nhất.
Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000.0 Xuân phân J2000.0 | |
---|---|
Chòm sao | Song Tử |
Xích kinh | 07h 45m 18,94987s[1] |
Xích vĩ | +28° 01′ 34,3160″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 1,14[2] |
Các đặc trưng | |
Giai đoạn tiến hóa | Sao khổng lồ |
Kiểu quang phổ | K0 III[3] |
Chỉ mục màu U-B | +0,86[2] |
Chỉ mục màu B-V | +1,00[2] |
Kiểu biến quang | Nghi vấn[4] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Vận tốc xuyên tâm (Rv) | +3,23[5] km/s |
Chuyển động riêng (μ) | RA: –626,55[1] mas/năm Dec.: –45,80[1] mas/năm |
Thị sai (π) | 96.54 ± 0.27[1] mas |
Khoảng cách | 33.78 ± 0.09 ly (10.36 ± 0.03 pc) |
Cấp sao tuyệt đối (MV) | +108±002[6] |
Chi tiết | |
Khối lượng | 191±009[7] M☉ |
Bán kính | 88±01[8] R☉ |
Độ sáng | 43[9] L☉ |
Hấp dẫn bề mặt (log g) | 2685±009[8] cgs |
Nhiệt độ | 4666±95[8] K |
Độ kim loại | –0,07 to +0,19[8] |
Tự quay | 558 ngày[10] |
Tốc độ tự quay (v sin i) | 2.8[11] km/s |
Tuổi | 724 triệu[12] năm |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
ARICNS | dữ liệu |
Kể từ năm 1943, quang phổ của ngôi sao này được sử dụng để làm một trong những điểm chuẩn mà những ngôi sao khác dựa vào đó để được phân loại.[15] Năm 2006, một ngoại hành tinh (định danh Pollux b hay β Geminorum b, sau đó có tên Thestias) được xác nhận quay quanh nó.[8]
Đặc điểm
sửaVệ tinh Khảo sát Thiên văn Hipparcos đã đo khoảng cách của nó với mặt trời bằng thị sai là khoảng 33,78 năm ánh sáng (10,36 Parsec).
Cấp sao biểu kiến của Pollux là 1,14. Trong danh sách sao sáng nhất, nó sáng hơn Castor (Alpha Gemini) trong cùng chòm sao. So với Mặt Trời, Pollux có khối lượng gấp đôi và đường kính gấp khoảng 9 lần. Pollux ban đầu là một ngôi sao dãy chính loại A, nhưng nó đã cạn kiệt nhiên liệu hydro trong lõi và phát triển thành một ngôi sao khổng lồ với loại quang phổ K0III.
Hệ hành tinh
sửaTừ năm 1993, các nhà khoa học đã đo dao động vận tốc hướng tâm, dẫn đến nghi ngờ rằng Pollux có một hành tinh quay quanh nó. Nó đã được xác nhận và công bố vào ngày 16 tháng 6 năm 2006 rằng nó có một hành tinh, với khối lượng gấp khoảng 2,3 lần Sao Mộc và chu kỳ quay quanh Pollux của nó là khoảng 590 ngày.
Thiên thể đồng hành (thứ tự từ ngôi sao ra) |
Khối lượng | Bán trục lớn (AU) |
Chu kỳ quỹ đạo (ngày) |
Độ lệch tâm | Độ nghiêng | Bán kính |
---|---|---|---|---|---|---|
Pollux b (Thestias) | >2.30 ± 0.45 MJ | 1.64 ± 0.27 | 589.64 ± 0.81 | 0.02 ± 0.03 | — | — |
Hình ảnh
sửaXem thêm
sửa- Thestias, Pollux b, hành tinh quay quanh nó đã được xác nhận.
Chú thích
sửa- ^ a b c d e van Leeuwen, F. (tháng 11 năm 2007), “Validation of the new Hipparcos reduction”, Astronomy and Astrophysics, 474 (2): 653–664, arXiv:0708.1752, Bibcode:2007A&A...474..653V, doi:10.1051/0004-6361:20078357
- ^ a b c Ducati, J. R. (2002). “VizieR Online Data Catalog: Catalogue of Stellar Photometry in Johnson's 11-color system”. CDS/ADC Collection of Electronic Catalogues. 2237: 0. Bibcode:2002yCat.2237....0D.
- ^ Morgan, W. W.; Keenan, P. C. (1973), “Spectral Classification”, Annual Review of Astronomy and Astrophysics, 11: 29–50, Bibcode:1973ARA&A..11...29M, doi:10.1146/annurev.aa.11.090173.000333
- ^ Petit, M. (tháng 10 năm 1990), “Catalogue des étoiles variables ou suspectes dans le voisinage du Soleil”, Astronomy and Astrophysics Supplement (bằng tiếng Pháp), 85 (2): 971, Bibcode:1990A&AS...85..971P.
- ^ Famaey, B.; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2005), “Local kinematics of K and M giants from CORAVEL/Hipparcos/Tycho-2 data. Revisiting the concept of superclusters”, Astronomy and Astrophysics, 430 (1): 165–186, arXiv:astro-ph/0409579, Bibcode:2005A&A...430..165F, doi:10.1051/0004-6361:20041272
- ^ Carney, Bruce W.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2008), “Rotation and Macroturbulence in Metal-Poor Field Red Giant and Red Horizontal Branch Stars”, The Astronomical Journal, 135 (3): 892–906, arXiv:0711.4984, Bibcode:2008AJ....135..892C, doi:10.1088/0004-6256/135/3/892
- ^ Hatzes, A. P.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2012), “The mass of the planet-hosting giant star β Geminorum determined from its p-mode oscillation spectrum”, Astronomy & Astrophysics, 543: 9, arXiv:1205.5889, Bibcode:2012A&A...543A..98H, doi:10.1051/0004-6361/201219332, A98.
- ^ a b c d e f Hatzes, A. P.; và đồng nghiệp (2006), “Confirmation of the planet hypothesis for the long-period radial velocity variations of β Geminorum”, Astronomy and Astrophysics, 457: 335–341, arXiv:astro-ph/0606517, Bibcode:2006A&A...457..335H, doi:10.1051/0004-6361:20065445
- ^ Mallik, Sushma V. (tháng 12 năm 1999), “Lithium abundance and mass”, Astronomy and Astrophysics, 352: 495–507, Bibcode:1999A&A...352..495M
- ^ Koncewicz, R.; Jordan, C. (tháng 1 năm 2007), “OI line emission in cool stars: calculations using partial redistribution”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 374 (1): 220–231, Bibcode:2007MNRAS.374..220K, doi:10.1111/j.1365-2966.2006.11130.x
- ^ Massarotti, Alessandro; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2008), “Rotational and Radial Velocities for a Sample of 761 HIPPARCOS Giants and the Role of Binarity”, The Astronomical Journal, 135 (1): 209–231, Bibcode:2008AJ....135..209M, doi:10.1088/0004-6256/135/1/209
- ^ Takeda, Yoichi; Sato, Bun'ei; Murata, Daisuke (tháng 8 năm 2008), “Stellar parameters and elemental abundances of late-G giants”, Publications of the Astronomical Society of Japan, 60 (4): 781–802, arXiv:0805.2434, Bibcode:2008PASJ...60..781T, doi:10.1093/pasj/60.4.781
- ^ “POLLUX -- Variable Star”, SIMBAD, Centre de Données astronomiques de Strasbourg, truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012
- ^ Cách gọi của người Trung Quốc 北河三, ý chỉ ngôi sao thứ ba của dòng sông phía Bắc.
- ^ Garrison, R. F. (tháng 12 năm 1993), “Anchor Points for the MK System of Spectral Classification”, Bulletin of the American Astronomical Society, 25: 1319, Bibcode:1993AAS...183.1710G, Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2019, truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2012