Beloretsk (tiếng Nga: Белорецк) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Cộng hòa Bashkortostan. Thành phố có dân số 71.093 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ 219 của Nga theo dân số năm 2002. Dân số qua các thời kỳ:68,806 (Điều tra dân số 2010);[2] 71,093 (Điều tra dân số 2002);[7] 72,434 (Điều tra dân số năm 1989).[8]

Beloretsk
Белорецк
—  Thành phố[1]  —
Chuyển tự khác
 • BashkirБелорет
Tháp nước Beloretsk

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Beloretsk
Map
Beloretsk trên bản đồ Nga
Beloretsk
Beloretsk
Vị trí của Beloretsk
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangBashkortostan[1]
Thành lập1762
Vị thế Thành phố kể từ1923
Diện tích
 • Tổng cộng41 km2 (16 mi2)
Độ cao500 m (1,600 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[2]
 • Tổng cộng68.806
 • Mật độ1,700/km2 (4,300/mi2)
 • ThuộcThành phố trực thuộc chủ thể liên bang của Beloretsk[1]
 • Thủ phủ củaHuyện Beloretsky[3], Thành phố trực thuộc chủ thể liên bang của Beloretsk[1]
 • Municipal districtQuận thành phố Beloretsky[4]
 • Khu định cư đô thịKhu định cư đô thị Beloretsk[4]
 • Thủ phủ củaQuận thành phố Beloretsky[4], Khu định cư đô thị Beloretsk[4]
Múi giờUTC+5
Mã bưu chính[6]453500Sửa đổi tại Wikidata
Mã điện thoại34792
OKTMO80611101001

Công trình

sửa

Tượng đài

sửa

Nhà thờ Chính thống Nga

sửa

Nhà thờ Hồi giáo

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c d Resolution #391
  2. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  3. ^ Государственный комитет Российской Федерации по статистике. Комитет Российской Федерации по стандартизации, метрологии и сертификации. №ОК 019-95 1 января 1997 г. «Общероссийский классификатор объектов административно-территориального деления. Код 80 211», в ред. изменения №278/2015 от 1 января 2016 г.. (Ủy ban Thống kê Nhà nước Liên bang Nga. Ủy ban của Liên bang Nga về Tiêu chuẩn hóa, Đo lường và Chứng nhận. #OK 019-95 1 tháng 1, 1997 Phân loại đối tượng đơn vị hành chính của Nga (OKATO). Code 80 211, sửa đổi bởi Sửa đổi #278/2015  1 tháng 1, 2016. ).
  4. ^ a b c d Luật số 126-z
  5. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  7. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  8. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.