Ban Phai (tiếng Thái: บ้านไผ่) là một huyện (amphoe) của tỉnh Khon Kaen, đông bắc Thái Lan.

Ban Phai
บ้านไผ่
Số liệu thống kê
Tỉnh: Khon Kaen
Văn phòng huyện: 16°3′36″B 102°43′51″Đ / 16,06°B 102,73083°Đ / 16.06000; 102.73083
Diện tích: 477,7 km²
Dân số: 101.031 (2007)
Mật độ dân số: 211,5 người/km²
Mã địa lý: 4010
Mã bưu chính: 40110
Bản đồ
Bản đồ Khon Kaen, Thái Lan với Ban Phai

Địa lý

sửa

Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) Pueai Noi, Nong Song Hong, Non Sila, Chonnabot, Mancha KhiriBan Haet của tỉnh Khon Kaen, Kosum PhisaiKut Rang của tỉnh Maha Sarakham.

Lịch sử

sửa

Ban đầu tên là Ban Keng (บ้านเกิ้ง), lúc đó là một phó huyện (tambon) của huyện Chonnabot. Năm 1928, tiểu huyện (king amphoe) Ban Phai được thành lập bao gồm 3 phó huyện được tách ra từ Chonnabot,[1] which đã được nâng thành huyện ngày 1 tháng 2 năm 1940[2]. Năm 1946, Chonnabot bị hạ cấp thành đơn vị thuộc huyện Ban Phai, cho đến khi được tái lập vào năm 1966.

Hành chính

sửa

Huyện này được chia ra thành 10 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 113 làng (muban). Ban Phai là một thị xã (thesaban mueang) nằm trên một phần của tambon Ban Phai, Khaen Nuea and Nai Mueang. Có 10 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Ban Phai บ้านไผ่ 13 17.858
2. Nai Mueang ในเมือง 9 26.566
5. Mueang Phia เมืองเพีย 13 9.634
9. Ban Lan บ้านลาน 15 8.768
10. Khaen Nuea แคนเหนือ 9 6.973
11. Phu Lek ภูเหล็ก 8 5.966
13. Pa Po ป่าปอ 9 7.505
14. Hin Tang หินตั้ง 11 7.864
16. Nong Nam Sai หนองน้ำใส 11 6.246
17. Hua Nong หัวหนอง 6 3.651

Các con số không có trong bảng là các tambon nay tạo thành huyện Ban Haet và Non Sila.

Tham khảo

sửa
  1. ^ “แจ้งความกระทรวงมหาดไทย เรื่อง ตั้งกิ่งอำเภอบ้านไผ่” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 45 (0 ง): 245–246. ngày 22 tháng 4 năm 1928. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “ประกาศสำนักนายกรัฐมนตรี เรื่อง ยกฐานะกิ่งอำเภอบ้านไผ่ ขึ้นอำเภอชนบท จังหวัดขอนแก่น ขึ้นเป็นอำเภอ ขนานนามว่า อำเภอบ้านไผ่” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 56 (0 ง): 3321. ngày 5 tháng 2 năm 1940. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài

sửa