Bagrichthys
Bagrichthys là một chi cá thuộc Họ Cá lăng. Tất cả các thành viên này đều được tìm thấy ở Đông Nam Á. Khi trưởng thành những con cá trong chi có thể phát triển lên đến 20–40 centimetres (8–16)[1][2][3][4].
Bagrichthys | |
---|---|
Bagrichthys hypselopterus | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Siluriformes |
Họ: | Bagridae |
Chi: | Bagrichthys Bleeker, 1857 |
Loài điển hình | |
Bagrus hypselopterus Bleeker, 1852 | |
Các đồng nghĩa | |
|
Các loài
sửaHiện hành chi này có 07 loài đã được mô tả[5]
- Bagrichthys hypselopterus (Bleeker, 1852) (Blacklancer catfish)
- Bagrichthys macracanthus (Bleeker, 1854) (Black lancer catfish)
- Bagrichthys macropterus (Bleeker, 1854) (False black lancer)
- Bagrichthys majusculus H. H. Ng, 2002
- Bagrichthys micranodus T. R. Roberts, 1989
- Bagrichthys obscurus H. H. Ng, 1999
- Bagrichthys vaillantii (Popta, 1906)
Chú thích
sửa- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Bagrichthys hypselopterus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2007.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Bagrichthys macracanthus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2007.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Bagrichthys macropterus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2007.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Bagrichthys micranodus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2007.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Bagrichthys trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2011.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Bagrichthys tại Wikispecies