Back to Basicsalbum phòng thu thứ năm của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Christina Aguilera, phát hành ngày 9 tháng 8 năm 2006 bởi RCA Records. Lấy cảm hứng từ những thần tượng của Aguilera vào thập niên 1920 đến 1950, như Billie Holiday, Otis Redding, Etta James, và Ella Fitzgerald, album được nữ ca sĩ mô tả là sự kết hợp giữa jazzsoul cổ điển nhưng theo phong cách hiện đại hóa. Đây là một bản thu âm nhạc popR&B, trong đó đĩa đầu tiên kết hợp rhythm and blues với những âm hưởng từ hip hopurban với hầu hết bài hát đều sử dụng nhạc mẫu, trong khi đĩa thứ hai gồm tất cả những bản nhạc gốc ngoại trừ "Candyman". Về mặt ca từ, Back to Basics lấy cảm hứng từ nhiều sự kiện trong cuộc sống lúc bấy giờ của Aguilera, bao gồm cuộc hôn nhân của cô với Jordan Bratman vào năm 2005. Đóng vai trò điều hành sản xuất của đĩa nhạc, nữ ca sĩ kết hợp với nhiều nhà sản xuất khác nhau, bao gồm DJ Premier, Rich Harrison, Rob Lewis, Mark RonsonLinda Perry.

Back to Basics
Album phòng thu của Christina Aguilera
Phát hành9 tháng 8 năm 2006 (2006-08-09)
Thu âmTháng 2, 2005 – Tháng 4, 2006
Thể loại
Thời lượng78:43
Hãng đĩaRCA
Sản xuất
Thứ tự album của Christina Aguilera
Justin & Christina
(2003)
Back to Basics
(2006)
Keeps Gettin' Better: A Decade of Hits
(2008)
Đĩa đơn từ Back to Basics
  1. "Ain't No Other Man"
    Phát hành: 6 tháng 6, 2006
  2. "Hurt"
    Phát hành: 17 tháng 9, 2006
  3. "Candyman"
    Phát hành: 20 tháng 2, 2007
  4. "Slow Down Baby"
    Phát hành: 24 tháng 7, 2007
  5. "Oh Mother"
    Phát hành: 28 tháng 9, 2007

Sau khi phát hành, Back to Basics đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao sự đa dạng về phong cách âm nhạc so với những album trước của Aguilera, trong khi số khác chỉ trích thời lượng quá dài của tác phẩm. Tuy nhiên, đĩa nhạc đã nhận được ba đề cử giải Grammy trong hai năm liên tiếp và chiến thắng một giải, bao gồm đề cử cho Album giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 49. Back to Basics cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng tại Úc, Áo, Canada, Hà Lan, Đức, Ireland, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Ý, New Zealand, Tây Ban Nha và Thụy Điển. Đĩa nhạc ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 346,000 bản, trở thành album quán quân thứ hai của Aguilera và là tác phẩm có doanh số tuần đầu cao nhất của cô tại đây.

Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ Back to Basics. "Ain't No Other Man" được chọn làm đĩa đơn mở đường và lọt vào top 10 ở hơn 18 quốc gia, đồng thời đạt vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và chiến thắng giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất. Hai đĩa đơn tiếp theo "Hurt" và "Candyman" đều gặt hái nhiều thành công trên toàn cầu nhưng chỉ vươn đến top 25 tại Hoa Kỳ, trong khi "Slow Down Baby" và "Oh Mother" lần lượt được phát hành giới hạn tại Úc và Châu Âu. Để khắc họa một hình tượng mới, Aguilera sử dụng tên gọi Baby Jane và thay đổi diện mạo khi xuất hiện, lấy cảm hứng từ những nữ diễn viên kinh điển của Hollywood. Để quảng bá album, nữ ca sĩ trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như giải Điện ảnh của MTV năm 2006, giải Video âm nhạc của MTV năm 2006 và giải Grammy lần thứ 49, cũng như thực hiện chuyến lưu diễn Songs in A Minor Tour với 82 đêm diễn khắp bốn châu lục. Tính đến nay, album đã bán được hơn năm triệu bản trên toàn cầu.

Danh sách bài hát

sửa
Back to Basics – Phiên bản tiêu chuẩn (Đĩa 1)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Intro (Back to Basics)"1:47
2."Makes Me Wanna Pray" (hợp tác với Steve Winwood)
  • Harrison
  • Aguilera[a]
4:10
3."Back in the Day"
  • Aguilera
  • Martin
  • DioGuardi
  • Don Costa
  • Jimmy Castor
  • Langdon Fridle, Jr.
  • Douglas Gibson
  • Harry Jensen
  • Robert Manigault
  • Gerald Thomas
  • DJ Premier
  • Aguilera[a]
4:13
4."Ain't No Other Man"
  • Aguilera
  • Martin
  • DioGuardi
  • Charles Martin Roane
  • Harold Beatty
3:49
5."Understand"Kwamé3:46
6."Slow Down Baby"
  • Ronson
  • Aguilera[a]
3:29
7."Oh Mother"
  • Big Tank
  • Q
  • L Boggie[b]
  • Aguilera[a]
3:47
8."F.U.S.S." (Interlude)
  • Aguilera
  • Roane
  • DioGuardi
  • Roane
  • Aguilera[a]
2:21
9."On Our Way"
  • Aguilera
  • D. Thornton
  • Rankin
  • L. Thornton
  • DioGuardi
  • Big Tank
  • Q
  • L Boggie[b]
  • Aguilera[a]
3:37
10."Without You"
  • Aguilera
  • DioGuardi
  • Ronson
  • Lewis
  • Ronson
  • Aguilera[a]
3:57
11."Still Dirrty"
  • Aguilera
  • Martin
  • DioGuardi
  • DJ Premier
  • Aguilera[a]
3:46
12."Here to Stay"
  • Reyes
  • Allen
  • Aguilera[a]
3:20
13."Thank You (Dedication to Fans...)"
  • DJ Premier
  • Aguilera[a]
4:59
Tổng thời lượng:46:55
Back to Basics – Phiên bản tiêu chuẩn (Đĩa 2)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Enter the Circus"
Perry1:42
2."Welcome"
  • Aguilera
  • Perry
  • Ronson
  • Paul Ill
Perry2:43
3."Candyman"
  • Aguilera
  • Perry
Perry3:14
4."Nasty Naughty Boy"
  • Aguilera
  • Perry
Perry4:45
5."I Got Trouble"
  • Aguilera
  • Perry
Perry3:42
6."Hurt"
  • Aguilera
  • Perry
  • Ronson
Perry4:03
7."Mercy on Me"
  • Aguilera
  • Perry
Perry4:33
8."Save Me from Myself"
Perry3:13
9."The Right Man"
  • Aguilera
  • Perry
Perry3:51
Tổng thời lượng:31:47
Back to Basics – Phiên bản vật lý (video kèm theo)
STTNhan đềThời lượng
10."Back to Basics"10:07
Tổng thời lượng:41:54
Back to Basics – Phiên bản gói cao cấp (đĩa 7" kèm theo)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Ain't No Other Man"
  • Aguilera
  • Martin
  • DioGuardi
  • Roane
  • Beatty
3:49
2."Back in the Day"
  • Aguilera
  • Martin
  • DioGuardi
  • Costa
  • Castor
  • Fridle, Jr.
  • Gibson
  • Jensen
  • Manigault
  • Thomas
  • DJ Premier
  • Aguilera[a]
4:13
Tổng thời lượng:8:02
Back to Basics – Phiên bản độc quyền tại Walmart (DVD kèm theo)
STTNhan đềThời lượng
1."Phim tài liệu Back to Basics" 
2."Ain't No Other Man" (video ca nhạc) 
3."Ain't No Other Man" (Remix) (video ca nhạc) 
4."Hurt" (video ca nhạc) 
5."Hurt" (trực tiếp tại giải Video âm nhạc của MTV) 
6."Hậu trường: Buổi Chụp ảnh Album" 
Back to Basics – Phiên bản đặc biệt (DVD kèm theo)
STTNhan đềThời lượng
1."Ain't No Other Man" (Trực tiếp tại London) 
2."Candyman" (Trực tiếp tại London) 
3."Beautiful" (Trực tiếp tại London) 
Back to Basics – Phiên bản Tour (DVD kèm theo)
STTNhan đềThời lượng
1."Ain't No Other Man" (video ca nhạc) 
2."Hurt" (video ca nhạc) 
3."Candyman" (video ca nhạc) 
4."Quá trình thực hiện video Candyman" 

Ghi chú

  • ^a nghĩa là sản xuất bổ sung
  • ^b nghĩa là đồng sản xuất
  • ^c nghĩa là sản xuất giọng hát

Ghi chú nhạc mẫu

  • "Intro (Back to Basics)" chứa đoạn nhạc mẫu "The Thrill Is Gone (Live)" của B.B. King, The Crusaders và The Royal Philharmonic Orchestra.
  • "Makes Me Wanna Pray" chứa đoạn nhạc mẫu "Glad" của Traffic.
  • "Back in the Day" chứa đoạn nhạc mẫu "Charley" của Don Costa Orchestra, và "Troglodyte" của The Jimmy Castor Bunch.
  • "Ain't No Other Man" chứa đoạn nhạc mẫu "Happy Skippy Moon Strut" của Moon People, và "The Cissy's Thang" của The Soul Seven.
  • "Understand" chứa đoạn nhạc mẫu "Nearer to You" của Betty Harris.
  • "Slow Down Baby" chứa đoạn nhạc mẫu "Window Raisin' Granny" của Gladys Knight & the Pips và "So Seductive" của Tony Yayo.
  • "Oh Mother" chứa đoạn nhạc mẫu "Vois Sur Ton Chemin", sáng tác bởi Bruno Coulais và Christopher Barratler.
  • "On Our Way" chứa đoạn nhạc mẫu "Sentimentale" của Claude Bolling.
  • "Here to Stay" chứa đoạn nhạc mẫu "The Best Thing You Ever Had" của Candi Staton.
  • "Thank You (Dedication to Fans...)" chứa đoạn nhạc mẫu "Can't Hold Us Down" và "Genie in a Bottle" của Aguilera, và "Think Big" của Pudgie the Fat Bastard hợp tác với The Notorious B.I.G.. Bản nhạc cũng bao gồm những bản thu âm của hội nhóm người hâm mộ: Shane Burrows, Jessica Cavanaugh, She-Tara Franklin, Michael Holmin, Warren Keller, Antoinette Litte, Gustavo Medina, Sarah Anne Moore, Joshua Pospisil, Cory Steale, Durant Searcy, Samantha Silver, Tammy Simpson và Shanna Nicole Wiles.
  • "Candyman" chứa đoạn nhạc mẫu "Tarzan & Jane Swingin' on a Vine" từ Run to Cadence with U.S. Marines.

Xếp hạng

sửa

Chứng nhận

sửa
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[61] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Áo)[62] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[63] Bạch kim 50.000*
Canada (Music Canada)[64] 3× Bạch kim 300.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[65] Vàng 20.000^
Pháp (SNEP)[66] Vàng 75.000*
Đức (BVMI)[67] 3× Vàng 450.000
Hungary (Mahasz)[68] Bạch kim 10.000^
Ireland (IRMA)[69] 3× Bạch kim 45.000^
Ý (FIMI)[70] Vàng 40.000*
Nhật Bản (RIAJ)[71] Vàng 100.000^
México (AMPROFON)[72] Vàng 50.000
Hà Lan (NVPI)[73] Vàng 35.000^
New Zealand (RMNZ)[74] Bạch kim 15.000^
Ba Lan (ZPAV)[75] Vàng 10.000*
Nga (NFPF)[76] 3× Bạch kim 60.000*
Hàn Quốc (KMCA)[78] 11,514[a]
Thụy Điển (GLF)[79] Vàng 30.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[80] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[82] Bạch kim 522,696[81]
Hoa Kỳ (RIAA)[83] 2× Bạch kim 2.000.000
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[84] Bạch kim 1.000.000*
Toàn cầu 5,000,000[85]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

sửa
Khu vực Ngày Phiên bản Định dạng Hãng đĩa Ct.
Nhật Bản 9 tháng 8, 2006 CD Sony BMG [86]
Đức 11 tháng 8, 2006 [87]
Ý [88]
Úc 12 tháng 8, 2006 [89]
Pháp 14 tháng 8, 2006 [90]
Ba Lan [91]
Bồ Đào Nha [92]
Vương quốc Anh RCA [93]
Canada 15 tháng 8, 2006 Sony BMG [94]
New Zealand [95]
Hoa Kỳ RCA [96]
Đan Mãch 16 tháng 8, 2006 Sony BMG [97]
Phần Lan [98]
Na Uy [99]
Thụy Điển [100]
Đài Loan 18 tháng 8, 2006 [101]
Hoa Kỳ 15 tháng 10, 2006 LP RCA [102]
Đức 27 tháng 10, 2006 Sony BMG [103]
Vương quốc Anh 6 tháng 11, 2006 RCA [104]

Xem thêm

sửa

Ghi chú

sửa
  1. ^ Doanh số bán hàng tại Hàn Quốc tính đến tháng 8 năm 2006 theo Hiệp hội Công nghiệp Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc.[77]

Tham khảo

sửa
  1. ^ "Australiancharts.com – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập May 3, 2013.
  2. ^ "Austriancharts.at – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập May 3, 2013.
  3. ^ "Ultratop.be – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập May 3, 2013.
  4. ^ "Ultratop.be – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập May 3, 2013.
  5. ^ “Christina Aguilera – Awards”. AllMusic. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2012.
  6. ^ “ČNS IFPI” (bằng tiếng Séc). IFPI Czech Republic. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ "Danishcharts.dk – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập May 3, 2013.
  8. ^ "Dutchcharts.nl – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập May 3, 2013.
  9. ^ “The ARIA Report: European Top 20 Charts” (PDF). Australian Recording Industry Association. tr. 26. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  10. ^ "Christina Aguilera: Back to Basics" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập May 3, 2013.
  11. ^ "Lescharts.com – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập May 3, 2013.
  12. ^ "Offiziellecharts.de – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập May 3, 2013.
  13. ^ “Top 50 Ελληνικών και Ξένων Αλμπουμ”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019.
  14. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2006. 34. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập May 3, 2013.
  15. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 33, 2006". Chart-Track. IRMA. Truy cập May 3, 2015.
  16. ^ "Italiancharts.com – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập May 3, 2013.
  17. ^ “週間 CDアルバムランキング 2006年08月21日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2015.
  18. ^ a b c “Top 100 Album 2006” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc (The album's peak position on the chart is evidenced by the "Mejor Posición" reference) lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2022.
  19. ^ "Charts.nz – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập May 3, 2013.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập May 3, 2013.
  21. ^ “Oficjalna lista sprzeda” (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2012.
  22. ^ "Portuguesecharts.com – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập May 3, 2013.
  23. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập August 29, 2018.
  24. ^ “Superstar Christina Aguilera Debuts at No. 1 on the DVD Music Video Chart With Back to Basics – Live and Down Under” (Thông cáo báo chí). New York: PR Newswire. 13 tháng 2 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2024.
  25. ^ "Spanishcharts.com – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập May 3, 2013.
  26. ^ "Swedishcharts.com – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập May 3, 2013.
  27. ^ "Swisscharts.com – Christina Aguilera – Back to Basics" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập May 3, 2013.
  28. ^ “Taiwan 34/2006” (bằng tiếng Chinese). Five-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  29. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập May 3, 2013.
  30. ^ "Christina Aguilera Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập May 3, 2013.
  31. ^ "Christina Aguilera Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập May 3, 2013.
  32. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2006”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  33. ^ “Austrian Charts – End of Year (2006)”. Austriancharts.at. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  34. ^ “Jaaroverzichten 2006”. Ultratop. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  35. ^ “Dutch Charts – End of Year (2006)”. Dutchcharts.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  36. ^ “2006 Year-End European Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2023.
  37. ^ “Top de l'année Top Albums 2006” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  38. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  39. ^ “Annual Chart — Year 2006 Top 50 Ξένων Αλμπουμ” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
  40. ^ “Hungarian Charts – End of Year (2006)”. Mahasz. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  41. ^ “Musica: Classifiche Annunali 2006 FIMI-AC Nielsen” (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2020.
  42. ^ “Årslista Album – År 2006” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  43. ^ “Swiss Charts – End of Year (2006)”. Swiss Hitparade. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  44. ^ “UK charts – End of Year (2006)” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  45. ^ “US Charts – End of Year (2006)”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  46. ^ “Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2006”. Billboard. 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  47. ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2006” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2022.
  48. ^ “ARIA Charts - End of Year (2007)”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  49. ^ “Austrian Charts - End of Year (2007)”. Austriancharts.at. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  50. ^ “Jaaroverzichten 2007”. Ultratop. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  51. ^ “Rapports Annuels 2007”. Ultratop. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  52. ^ “Dutch Charts - End of Year (2007)”. Dutchcharts.nl. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  53. ^ “French Charts - End of Year (2007)”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  54. ^ “Hungarian Charts – End of Year (2007)”. Mahasz. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
  55. ^ “New Zealand Charts - End of Yer (2007)”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  56. ^ “CD Кириллика Top 10: (2008)” (bằng tiếng Nga). 2M. 18 tháng 12 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
  57. ^ “Swiss Charts - End of Year (2007)”. Swiss Hitparade. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  58. ^ “UK Charts - End of Year (2007)” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  59. ^ “US Charts – End of Year (2007)”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  60. ^ “Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2007”. Billboard. 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  61. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2007 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  62. ^ “Chứng nhận album Áo – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  63. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  64. ^ “Chứng nhận album Canada – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  65. ^ “Guld Og Platin I August”. IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  66. ^ “Chứng nhận album Pháp – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  67. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Christina Aguilera; 'Back to Basics')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2023.
  68. ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2007” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  69. ^ “The Irish Charts - 2007 Certification Awards - Multi Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  70. ^ “Christina Aguilera disco d'oro in Italia” (bằng tiếng Ý). Rockol SRL. 11 tháng 1 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2015.
  71. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  72. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2024. Nhập Christina Aguilera ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Back to Basics ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  73. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013. Nhập Back to Basics trong mục "Artiest of titel". Chọn 2006 trong tùy chọn "Alle jaargangen".
  74. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Back to Basics – Christina Aguilera” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024.
  75. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2006 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  76. ^ “Chứng nhận album Nga – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  77. ^ “2006.8월 - POP음반 판매량”. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021.
  78. ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA).
  79. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2008” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  80. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Back to Basics')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  81. ^ “Key Releases”. Music Week. Intent Media. 12 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015.
  82. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  83. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Christina Aguilera – Back to Basics” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  84. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2006”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  85. ^ Davis 2013, tr. 496
  86. ^ “Back to Basics”. CDJapan. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  87. ^ “Back to Basics”. Amazon Music (DE). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  88. ^ “Back to Basics”. Amazon Music (IT). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  89. ^ “Back to Basics”. JB Hi-Fi. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  90. ^ “Back to Basics”. Amazon Music (FR). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  91. ^ “Back to Basics”. Empik. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  92. ^ “Back to Basics”. CDGO.COM.
  93. ^ “Back to Basics”. HMV (UK). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  94. ^ “Back to Basics”. HMV (CA). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  95. ^ “Back to Basics”. WOW HD. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  96. ^ “Christina Aguilera – Back to Basics – Amazon.com Music”. Amazon Music (US). 15 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  97. ^ “Back to Basics”. CDON.COM (DK). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  98. ^ “Back to Basics”. CDON.COM (FI). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  99. ^ “Back to Basics”. CDON.COM (NO). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  100. ^ “Back to Basics”. CDON.COM (SE). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  101. ^ “Back to Basics”. Sony Music Entertainment Taiwan Ltd. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  102. ^ “Back to Basics”. Amazon Music (US). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  103. ^ “Back to Basics”. Amazon Music (DE). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  104. ^ “Back to Basics”. Amazon Music (UK). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.

Tài liệu

sửa

Liên kết ngoài

sửa