BabyMons7erđĩa mở rộng đầu tay của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc BabyMonster. EP được phát hành vào ngày 1 tháng 4 năm 2024 bởi YG Entertainment.

BabyMons7er
EP của BabyMonster
Phát hành1 tháng 4 năm 2024 (2024-04-01)
Thời lượng20:01
Ngôn ngữ
  • Tiếng Hàn
  • Tiếng Anh
Hãng đĩaYG
Đĩa đơn từ BabyMons7er
  1. "Batter Up"
    Phát hành: 27 tháng 11 năm 2023
  2. "Stuck in the Middle"
    Phát hành: 1 tháng 2 năm 2024
  3. "Sheesh"
    Phát hành: 1 tháng 4 năm 2024

Bối cảnh và phát hành

sửa

BabyMonster ra mắt vào ngày 27 tháng 11 năm 2023, cùng việc phát hành đĩa đơn "Batter Up" với nhóm gồm sáu thành viên. Thành viên Ahyeon vì vấn đề sức khỏe cá nhân nên đã không thể tham gia các hoạt động của nhóm và bị loại khỏi đội hình ra mắt.[1] Ngày 31 tháng 12, người sáng lập YG Entertainment Yang Hyun-suk đã công bố kế hoạch phát hành EP đầu tiên của nhóm vào tháng 4 năm 2024, sau khi phát hành đĩa đơn "Stuck in the Middle" vào ngày 1 tháng 2 năm 2024.[2] Thông báo tiếp theo của Yang Hyun-suk vào ngày 24 tháng 1 năm 2024, tiết lộ rằng Ahyeon đã khỏi bệnh và sẽ tái gia nhập nhóm để quảng bá EP sắp tới của BabyMonster vào tháng 4. Các đĩa đơn đã phát hành trước đó của nhóm cũng được thu âm lại cùng Ahyeon.[3]

Ngày 28 tháng 2, YG Entertainment chính thức thông báo phát hành EP đầu tiên của nhóm mang tên BabyMons7er, dự kiến phát hành vào ngày 1 tháng 4.[4][5] Ngày 10 tháng 3, YG tung ra trailer cho đĩa mở rộng.[6] Ngày 18 tháng 3, Yang Hyun-suk công bố danh sách bài hát nằm trong EP.[7]

Sáng tác

sửa

Trong thông báo của Yang Hyun-suk về danh sách ca khúc của EP, ông mô tả ca khúc chủ đề "Sheesh" là một bài hát hip-hop với phần điệp khúc mạnh mẽ và giai điệu u ám hơn so với đĩa đơn đầu tay "Batter Up" của nhóm. Ông cũng cho biết thêm rằng ca khúc "Like That" được ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Mỹ Charlie Puth sáng tác tặng cho nhóm, sau khi bản cover ca khúc "Dangerously" của thành viên Ahyeon đã thu hút sự chú ý của nhiều người hâm mộ trên toàn cầu, trong đó có chính Charlie Puth.[8] Ca khúc "Dream" trước đó đã được phát hành không chính thức cho chương trình thực tế trước khi ra mắt BabyMonster Last Evaluation.[9]

Đánh giá chuyên môn

sửa
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
NME     [10]

Carmen Chin từ NME đánh giá album hai trên năm sao, phê phán nỗ lực của nhóm để tạo ra danh tính riêng trong lúc tái sử dụng nguyên liệu nhạc từ Blackpink. Mặc dù một số ca khúc cho thấy sự tiềm năng, nhưng tổng thể, album không đạt được mục tiêu xây dựng hình ảnh riêng biệt và độc đáo cho nhóm.[10]

Danh sách bài hát

sửa
Danh sách bài hát của BabyMons7er
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcPhối khíThời lượng
1."Monsters" (Intro)Jared Lee
  • Ice
  • Dee.P
  • J. Lee
  • Dee.P
  • Ice
0:44
2."Sheesh"
  • Choice37
  • LP
  • YG
  • Sonny
  • Lil G
  • Choi
  • Wikström
  • LP
  • Choice37
  • YG
  • Dee.P
2:50
3."Like That"
  • Puth
  • Hindlin
  • Puth
  • Count Baldor
2:48
4."Stuck in the Middle" (7 version)
  • J. Lee
  • Dan Whittemore
  • Dee.P
  • J. Lee
  • Whittemore
Dee.P4:06
5."Batter Up" (7 version)
  • J. Lee
  • YG
  • Asa
  • Choi
  • Lee Chan-hyuk
  • Where the Noise
  • BigTone
  • Chaz Mishan
  • YG
  • Dee.P
  • J. Lee
  • Asa
  • YG
  • Dee.P
  • Mishan
3:08
6."Dream"
  • J. Lee
  • Choice37
  • Whittemore
  • Sonny
  • Lil G
  • J. Lee
  • Choice37
  • Whittemore
  • Sonny
  • Hae
  • LP
  • Lil G
  • Choice37
  • Hae
  • LP
  • J. Lee
  • Whittemore
  • Sonny
3:03
7."Stuck in the Middle" (Remix)
  • J. Lee
  • Whittemore
  • Dee.P
  • J. Lee
  • Whittemore
  • LP
  • Choice37
3:19
Tổng thời lượng:20:01

Bảng xếp hạng

sửa
Biểu đồ xếp hạng của BabyMons7er
Bảng xếp hạng (2024) Thứ hạng
cao nhất
Album Nhật Bản (Oricon)[11] 6
Japanese Combined Albums (Oricon)[12] 7
Japanese Hot Albums (Billboard Japan)[13] 17
South Korean Albums (Circle)[14] 3
UK Digital Albums (OCC)[15] 69
US World Albums (Billboard)[16] 15

Lịch sử phát hành

sửa
Lịch sử phát hành của BabyMons7er
Khu vực Ngày Định dạng Hãng
Hàn Quốc 1 tháng 4 năm 2024 CD
Nhiều nơi

Tham khảo

sửa
  1. ^ Hong, Yoo (27 tháng 11 năm 2023). “YG's new girl group Babymonster debuts with single 'Batter Up'. The Korea Herald (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Kim, Se-ah (1 tháng 1 năm 2024). "소속 가수보다는 딸처럼" 양현석, '베이비몬스터' 활동 계획 직접 밝혔다” (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  3. ^ Sukri, Hazeeq (29 tháng 1 năm 2024). “Ahyeon rejoins YG Entertainment's BabyMonster, will take part in group's first mini album” (bằng tiếng Anh). CNA.
  4. ^ Chu, Seung-hyeon (28 tháng 2 năm 2024). 'Ahyun's return' Baby Monster emphasizes 7-member... Comeback on April 1st” (bằng tiếng Anh). Newsis. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  5. ^ “BabyMonster's album 'BABYMONS7ER' spotlights seven-member lineup”. Korea JoongAng Daily (bằng tiếng Anh). 28 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
  6. ^ Chin, Carmen (11 tháng 3 năm 2024). “BABYMONSTER drop chic trailer for first mini-album, 'BABYMONS7ER'. NME (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
  7. ^ Kang, Seo-jeong (18 tháng 3 năm 2024). “베이비몬스터 7인 완전체로 '진짜' 준비됐다..양현석이 직접 공표한 공식데뷔[Oh!쎈 종합]” (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  8. ^ “BabyMonster fully formed and ready to roar in 'true debut' album”. Korea JoongAng Daily (bằng tiếng Anh). 18 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024.
  9. ^ Han, Ha-na (18 tháng 3 năm 2024). “양현석 "베이비몬스터 7인, 공식 데뷔일은 4월 1일...큰 소리로 응원 부탁" (bằng tiếng Hàn). MBN. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  10. ^ a b Chin, Carmen (3 tháng 4 năm 2024). “BABYMONSTER – 'BABYMONS7ER' review: lightning doesn't strike the same place twice”. NME (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2024.
  11. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2024-04-15" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập April 10, 2024.
  12. ^ “Oricon Top 50 Combined Albums: 2024-04-15” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  13. ^ “Billboard Japan Hot Albums – Week of April 10, 2024”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2024.
  14. ^ “Circle Album Chart – Week 14, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  15. ^ "Official Album Downloads Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập April 6, 2024.
  16. ^ “World Albums: Week of April 13, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.