BSS (nhóm nhạc)

(Đổi hướng từ BSS (band))

BSS (tiếng Hàn: 부석순; viết tắt của BooSeokSoon hay còn gọi là Seventeen BSS) là một nhóm nhỏ đặc biệt của nhóm nhạc nam Hàn Quốc Seventeen. Được thành lập và quản lý bởi Pledis Entertainment. Nhóm bao gồm 3 thành viên: Hoshi, DK và Seungkwan. Họ ra mắt vào ngày 21 tháng 3 năm 2018, với đĩa đơn đầu tiên "Just Do It". Sau đó, họ trở lại với album đĩa đơn "Second Wind" vào ngày 6 tháng 2 năm 2023 sau 5 năm không hoạt động.

BSS
(부석순)
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánHàn Quốc Hàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2018–nay
Công ty quản lýPledis Entertainment
Hợp tác vớiSeventeen
Thành viên

Lịch sử

sửa

2018: Ra mắt với Just Do It

sửa

Vào ngày 2 tháng 2 năm 2018, các thành viên DK, HoshiSeungkwan đã biểu diễn một ca khúc Just Do It tại fanmeeting của Seventeen. Sau buổi biểu diễn, họ nhận được phản ứng nhiệt tình của người hâm mộ và thúc đẩy sự hình thành của nhóm nhỏ đầu tiên của Seventeen, lấy tên viết tắt của 3 thành viên - BSS. Họ chính thức ra mắt vào ngày 21 tháng 3 năm 2018 với đĩa đơn kỹ thuật số đầu tiên Just Do It[1].

2023: Trở lại sau 5 năm với Second Wind

sửa

Vào ngày 7 tháng 1 năm 2023, có thông tin cho biết BSS sẽ trở lại lần đầu tiên, gần năm năm sau khi ra mắt.  Vào ngày 9 tháng 1, nhóm đã tiết lộ đoạn giới thiệu đầu tiên cho album đĩa đơn sắp ra mắt Second Wind, được phát hành vào ngày 6 tháng 2[2].

Nhóm đã phát hành album đĩa đơn đầu tiên Second Wind vào ngày 6 tháng 2 năm 2023, cùng với video âm nhạc cho ca khúc chủ đề "Fighting", có sự góp mặt của nữ rapper Lee Youngji[3]. Vào ngày đầu tiên phát hành, Second Wind đã bán được hơn 478.000 bản, phá vỡ kỷ lục doanh số tuần đầu tiên cho một album do một nhóm nhỏ của nhóm nhạc K-pop phát hành[4]. Đến cuối tuần đầu tiên, album đã bán được tổng cộng 610.189 bản. Vào ngày 15 tháng 2 năm 2023, BSS đã giành được chiến thắng đầu tiên trên chương trình âm nhạc Show Champion với Fighting [5]

Thành viên

sửa

Chú thích: In đậm là nhóm trưởng

Danh sách thành viên của BSS
Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Nơi sinh Quốc tịch
Latinh Hangul Kana Latinh Hangul Hanja Hán-Việt
Hoshi 호시 ホシ Kwon Soon-young 권순영 权顺荣 Quyền Thuận Vinh 15 tháng 6, 1996 (28 tuổi)  Namyangju, Gyeonggi, Hàn Quốc   Hàn Quốc
DK 도겸 ドギョム Lee Seok-min 이석민 李硕珉 Lý Thạc Mân 18 tháng 2, 1997 (27 tuổi)  Yongin, Gyeonggi, Hàn Quốc
Seungkwan 승관 スングァン Boo Seung-kwan 부승관 夫胜宽 Phu Thắng Khoan 16 tháng 1, 1998 (26 tuổi)  Jeju, Hàn Quốc

Danh sách đĩa nhạc

sửa

Album đĩa đơn

sửa
Danh sách các album đĩa đơn, hiển thị các chi tiết được chọn, vị trí bảng xếp hạng được chọn, số liệu bán hàng và chứng nhận
Tiêu đề Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
KOR
[6]
BEL
(FL)

[7]
BEL
(WAL)

[7]
GER
[8]
JPN
[9]
PRT
[10]
SUI
[11]
Second Wind 1 180 76 76 3 7 88
  • KMCA: 2× Platinum[13]

Đĩa đơn

sửa
Danh sách các đĩa đơn, hiển thị năm phát hành, vị trí bảng xếp hạng đã chọn và tên album
Tiêu đề Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR
[14]
KOR Songs
[15]
JPN
Hot

[16]
"Just Do It" (거침없이) 2018 167 Đĩa đơn không nằm trong album
"Fighting"
(featuring Lee Youngji)
2023 5 5 1 Second Wind

Nhạc phim (OST)

sửa
Tiêu đề Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR
[17]
"The Reasons of My Smiles" (자꾸만 웃게 돼) 2024 93 Queen of Tears OST

Các bài hát khác trên bảng xếp hạng

sửa
Danh sách các bài hát khác được xếp hạng, hiển thị năm phát hành, vị trí xếp hạng được chọn và tên album
Tiêu đề Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR
[14]
"Lunch" 2023 65 Second Wind
"7PM" (7시에 들어줘)
(featuring Peder Elias)
49

Giải thưởng và đề cử

sửa
Tên lễ trao giải, năm trao giải, hạng mục, người được đề cử giải thưởng và kết quả đề cử
Lễ trao giải Năm Hạng mục Người đề cử/sản phẩm đề cử Kết quả Tham khảo
Asian Pop Music Awards 2023 20 bài hát hay nhất của năm – Nước ngoài "Fighting" (featuring Lee Youngji) Đoạt giải [18]
Màn hợp tác xuất sắc nhất Đoạt giải
Giải thưởng do khán giả bình chọn – Nước ngoài BSS 3rd place
Brand of the Year Awards 2023 Best Unit Đoạt giải [19]
Golden Disc Awards 2024 Daesang kỹ thuật số (Bài hát của năm) "Fighting" (featuring Lee Youngji) Đề cử [20]
Bonsang kỹ thuật số Đoạt giải
MAMA Awards 2018 Song of the Year "Just Do It" Đề cử [21]
Best Unit BSS Đề cử
2023 Bài hát của năm "Fighting" (featuring Lee Youngji) Đề cử [22]
Màn hợp tác xuất sắc nhất Đề cử
Melon Music Awards 2023 Top 10 Nghệ sĩ BSS Đề cử [23]
Top 10 Nghệ Sĩ Xuất Sắc Nhất Đoạt giải
Nhóm nhạc nam xuất sắc nhất Đề cử
Bài hát của năm "Fighting" (featuring Lee Youngji) Đề cử
Seoul Drama Awards 2024 Nhạc phim xuất sắc "The Reasons of My Smiles"
Queen of Tears OST
Đoạt giải [24]
Seoul Music Awards 2024 Giải thưởng Bonsang BSS Đề cử [25]
Bonsang kỹ thuật số Đề cử
Giải thưởng đặc biệt Hallyu Đề cử

Tham khảo

sửa
  1. ^ DY_Kim (21 tháng 3 năm 2018). “WATCH: SEVENTEEN's Seungkwan, Hoshi, And DK Say "Just Do It" In MV For Special Unit BSS”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  2. ^ eclipse01 (8 tháng 1 năm 2023). “Update: SEVENTEEN's BSS Excites With New High-Tension Teaser For Lee Young Ji Collab”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  3. ^ “뉴스 : 네이버 TV연예”. m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  4. ^ You-mee, Hwang (7 tháng 2 năm 2023). “[Today's K-pop] Seventeen unit sets sales record with 1st single”. The Korea Herald (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  5. ^ “[초동 기록] 세븐틴 부석순, 첫 싱글앨범 초동 61만 장 돌파...스페셜 유닛의 하프 밀리언 셀러 등극 (한터차트 공식)”. 한터뉴스 (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  6. ^ Peak positions on the Circle Album Chart:
  7. ^ a b “Discografie BSS”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2023.
  8. ^ Peak positions on Germany's Top 100 Albums Chart:
  9. ^ a b “Second Wind”. Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2023.
  10. ^ “Second Wind”. Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2024.
  11. ^ “Discographie BSS”. hitparade.ch. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2023.
  12. ^ Sales for Second Wind:
  13. ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – Second Wind” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  14. ^ a b Peak positions on the Circle Digital Chart:
  15. ^ “Fighting”. Billboard. 11 tháng 3 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2023.
  16. ^ Peak chart positions on Billboard's Japan Hot 100:
  17. ^ Peak positions on the Circle Digital Chart:
  18. ^ “APMA Official Twitter | ASIAN POP MUSIC AWARDS 2023”. X (formerly Twitter) (bằng tiếng Anh). 27 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2023.
  19. ^ “세상을 바꿀 수 있는 힘 브랜드에 있다”. Naver (bằng tiếng Korean). 3 tháng 9 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  20. ^ Jonathan Hicap. “Seventeen, NewJeans bag their first Golden Disc Awards grand prizes”. Manila Bulletin (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.
  21. ^ Norwin, Alyssa (1 tháng 11 năm 2018). “MAMA Awards 2018 Nominations: BTS, Wanna One & More — Full List”. Hollywood Life. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
  22. ^ Grein, Paul (29 tháng 11 năm 2023). “SEVENTEEN, NewJeans Are Top Winners at 2023 MAMA Awards”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  23. ^ Yeo, Gladys (4 tháng 12 năm 2023). “Here are all the winners from the 2023 Melon Music Awards”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  24. ^ “′서울드라마어워즈′ 박찬욱 골든버드상-′저스티스′ 대상영예...세븐틴 부석순 OST 부문 수상”. www.sportsw.kr (bằng tiếng Hàn). 9 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
  25. ^ Seoul Music Awards – 모바일 투표 현황 [Seoul Music Awards – Mobile Voting Status]. Seoul Music Awards (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.