Bờ biển Barbary
Bờ biển Barbary hoặc Bờ biển Berber đã được sử dụng trong các nguồn tiếng Anh (tương tự như các thuật ngữ tương đương trong các ngôn ngữ khác) từ thế kỷ XVI đến đầu thế kỷ XIX để chỉ các vùng ven biển của Bắc Phi hoặc Maghreb, đặc biệt là các vùng đất biên giới của Ottoman bao gồm các chính quyền ở Tripoli thuộc Ottoman, Algérie thuộc Ottoman và Tunisia thuộc Ottoman cũng như Vương quốc Ma Rốc.[1][2][3] Thuật ngữ này bắt nguồn từ tên của người Berber.[4][5]
Lịch sử
sửaTham khảo
sửa- ^ Ben Rejeb, Lotfi (2012). “'The general belief of the world': Barbary as genre and discourse in Mediterranean history”. European Review of History: Revue européenne d'histoire. 19 (1): 15. doi:10.1080/13507486.2012.643607. S2CID 159990075.
- ^ Hinz, Almut (2006). “Die "Seeräuberei der Barbareskenstaaten" im Lichte des europäischen und islamischen Völkerrechts”. Verfassung und Recht in Übersee / Law and Politics in Africa, Asia and Latin America. 39 (1): 46–65. JSTOR 43239304.
- ^ The Department of State bulletin. 1939. tr. 3.
- ^ “Barbary | historical region, Africa | Britannica”. www.britannica.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2021.
- ^ Murray, Hugh (1841). The Encyclopædia of Geography: Comprising a Complete Description of the Earth, Physical, Statistical, Civil, and Political (bằng tiếng Anh). Lea and Blanchard.
Nguồn
sửa- London, Joshua E. (2005), Victory in Tripoli: How America's War with the Barbary Pirates Established the U.S. Navy and Shaped a Nation, New Jersey: John Wiley & Sons, Inc., ISBN 0-471-44415-4
- LAFI (Nora), Une ville du Maghreb entre ancien régime et réformes ottomanes. Genèse des institutions municipales à Tripoli de Barbarie (1795–1911), Paris: L'Harmattan, 2002, p. 305
Liên kết ngoài
sửaTra Barbary Coast trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary