Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ
Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Veterans' Affairs) là người lãnh đạo Bộ Cựu chiến binh Hoa Kỳ, đây là bộ đặc trách các vấn đề có liên quan đến cựu chiến binh Hoa Kỳ và phúc lợi của họ. Bộ trưởng là một thành viên nội các của Tổng thống Hoa Kỳ và là người đứng kế chót ở vị trí thứ 17 trong thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ (đứng sau cùng trong thứ tự kế vị là Bộ trưởng Nội an Hoa Kỳ vào năm 2006[1]). Cho đến bây giờ, tất cả các nhân sự đã được bổ nhiệm vào chức vụ này hay quyền bộ trưởng đều là các cựu chiến binh Hoa Kỳ mặc dù không có quy định nào bắt buộc người giữ chức vụ này phải là cựu chiến binh.
Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ | |
---|---|
Thành lập | 15 tháng 3 năm 1989 |
Người đầu tiên giữ chức | Ed Derwinski |
Kế vị | Seventeenth |
Website | www.va.gov |
Khi chức vụ này bỏ trống thì Phó Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ[2] hay bất cứ nhân sự nào khác được tổng thống giao phó sẽ phục vụ trong vai trò quyền bộ trưởng[2] cho đến khi Tổng thống đề cử và Thượng viện Hoa Kỳ biểu quyết xác nhận một bộ trưởng mới.
Danh sách các Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ
sửaThứ tự | Hình | Tên | Quê nhà | Nhậm chức | Rời chức | Dưới thời tổng thống |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ed Derwinski | Illinois | 15 tháng 3 năm 1989 | 26 tháng 9 năm 1992 | George H. W. Bush | |
– | Anthony Principi | California | 26 tháng 9 năm 1992 | 20 tháng 1 năm 1993 | ||
2 | Jesse Brown | Illinois | 22 tháng 1 năm 1993 | 3 tháng 7 năm 1997 | Bill Clinton | |
3 | Togo D. West, Jr. | Đặc khu Columbia | 2 tháng 1 năm 19981 | 5 tháng 5 năm 1998 | ||
5 tháng 5 năm 1998 | 25 tháng 7 năm 2000 | |||||
– | Hershel W. Gober 2 | Arkansas | 25 tháng 7 năm 2000 | 20 tháng 1 năm 2001 | ||
4 | Anthony Principi | California | 23 tháng 1 năm 2001 | 26 tháng 1 năm 2005 | George W. Bush | |
5 | Jim Nicholson | Colorado | 26 tháng 1 năm 2005 | 1 tháng 10 năm 2007 | ||
6 | James B. Peake, Trung tướng, Lục quân (hồi hưu) |
Missouri | 20 tháng 12 năm 2007 | 20 tháng 1 năm 2009 | ||
7 | Eric Ken Shinseki, Đại tướng, Lục quân (hồi hưu) |
Hawaii | 20 tháng 1 năm 2009 | 30 tháng 5 năm 2014 | Barack Obama | |
– | Sloan Gibson | Alabama | 30 tháng 5 năm 2014 | 30 tháng 7 năm 2014 | ||
8 | Robert A. McDonald, | Ohio | 30 tháng 7 năm 2014 | 20 tháng 1 năm 2017 | ||
9 | David Shulkin | Pennsylvania | 14 tháng 2 năm 2017 | 30 tháng 7 năm 2018 | Donald Trump | |
10 | Robert Wilkie | Bắc Carolina | 30 tháng 7 năm 2018 | 20 tháng 1 năm 2021 | ||
11 | Denis McDonough | Minnesota | 9 tháng 2 năm 2021 | Đương nhiệm | Joe Biden |
^ West phục vụ trong vai trò quyền bộ trưởng từ ngày 2 tháng 1 năm 1998[3] đến 5 tháng 5 năm 1998.[4]
^ Quyền bộ trưởng.[5]
Các cựu Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ còn sống
sửaGhi chú và tham khảo
sửa- ^ Public Law 109-177§.503
- ^ a b Bản mẫu:Usc2. Truy cập 2008-01-13.
- ^ “President Clinton Names Togo D. West, Jr. As Acting Secretary Of The Department Of Veterans' Affairs” (Thông cáo báo chí). White House. 2 tháng 12 năm 1997. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
- ^ Staff (tháng 5 năm 1999). “The Honorable Togo D. West, Jr”. Department of Veterans Affairs. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2000. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Gober Takes Over Top Spot at VA” (Thông cáo báo chí). Department of Veterans Affairs. 25 tháng 7 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2009.