Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII
(Đổi hướng từ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18(2012) | |||
---|---|---|---|
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú khác |
1 | Tập Cận Bình (1953) |
Tổng Bí thư Chủ tịch Quân ủy Trung ương Chủ tịch nước |
Thành viên thứ 1 trong Ban Thường vụ Bộ Chính trị |
2 | Mã Khải (1946) |
Phó Thủ tướng Quốc vụ viện | |
3 | Vương Kỳ Sơn (1948) |
Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương | Thành viên thứ 6 trong Ban Thường vụ Bộ Chính trị |
4 | Vương Hỗ Ninh (1955) |
Trưởng ban Nghiên cứu Chính sách Trung ương | |
5 | Lưu Vân Sơn (1947) |
Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Hiệu trưởng trường Đảng Trung ương |
Thành viên thứ 5 trong Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị |
6 | Lưu Diên Đông (1945) |
Phó Thủ tướng Quốc vụ viện | (nữ) |
7 | Lưu Kỳ Bảo (1953) |
Bí thư Ban Bí thư Trưởng ban Tuyên truyền Trung ương |
|
8 | Hứa Kỳ Lượng (1950) |
Phó Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương | |
9 | Tôn Xuân Lan (1950) (nữ) |
Bí thư Thành ủy Thiên Tân Trưởng ban Mặt trận Thống Nhất |
|
10 | Tôn Chính Tài (1963) |
Bí thư Thành ủy Trùng Khánh | Tháng 7 năm 2017 bãi nhiệm Bí thư Trùng Khánh, bãi nhiệm Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Trung ương Đảng.Tháng 9 năm 2017 bị khai trừ khỏi Đảng. |
11 | Lý Khắc Cường (1955) |
Thủ tướng Quốc vụ viện | Thành viên thứ 2 trong Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị |
12 | Lý Kiến Quốc (1946) |
Phó Chủ tịch Quốc hội | |
13 | Lý Nguyên Triều (1950) |
Phó Chủ tịch nước | |
14 | Uông Dương (1955) |
Phó Thủ tướng Quốc vụ viện | |
15 | Trương Xuân Hiền (1953) |
Bí thư Khu ủy Tân Cương | |
16 | Trương Cao Lệ (1947) |
Phó Thủ tướng thứ nhất Quốc vụ viện | Thành viên thứ 7 trong Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị |
17 | Trương Đức Giang (1946) |
Chủ tịch Quốc hội | Thành viên thứ 3 trong Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị |
18 | Phạm Trường Long (1947) |
Phó Chủ tịch thứ nhất Quân ủy Trung ương | |
19 | Mạnh Kiến Trụ (1947) |
Bí thư Ủy ban Chính trị - Pháp luật Trung ương | |
20 | Triệu Lạc Tế (1957) |
Bí thư thứ 3 Ban Bí thư Trưởng ban Tổ chức Trung ương |
|
21 | Hồ Xuân Hoa (1963) |
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông | |
22 | Du Chính Thanh (1945) |
Chủ tịch Chính hiệp | Thành viên thứ 4 trong Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị |
23 | Lật Chiến Thư (1950) |
Bí thư Ban Bí thư Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng |
|
24 | Quách Kim Long (1947) |
Bí thư Thành ủy Bắc Kinh (đến tháng 5/2017)
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiến thiết văn minh tinh thần Trung ương (5/2017-nay) |
|
25 | Hàn Chính (1954) |
Bí thư Thành ủy Thượng Hải |