Thử bản thử

sửa
1 Ceres ⚳
Hình ảnh Ceres chụp từ tàu Dawn, 2015.
Khám phá[1]
Khám phá bởiGiuseppe Piazzi
Ngày phát hiện1 tháng 1 năm 1801
Tên định danh
(1) Ceres
Phiên âm/ˈsɪərz/
Đặt tên theo
Cerēs
A899 OF; 1943 XB
Hành tinh lùn
Vành đai chính
Tính từCererian, -ean (/sɪˈrɪəriən/)
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 1 tháng 7 năm 2021
(JD 2 459 396,5)
Điểm viễn nhật2,98 AU (446 triệu km)
Điểm cận nhật2,55 AU (381 triệu km)
2,77 AU (414 triệu km) [2]
Độ lệch tâm0,0784 [2]
4,60358 năm
1680 ngày
467 ngày
1,28 năm
17,9 km/s
248°
Độ nghiêng quỹ đạo10,6° [2] với mặt phẳng hoàng đạo
9,20° với mặt phẳng bất biến[3]
80,3° [2]
6 tháng 12 năm 2022 [4]
73,7° [2]
Các tham số quỹ đạo chuẩn[5]
2,77 AU
0,116
9,65°
78.2 độ / năm
0,46036 năm
(168,146 ngày)
54,1 giây góc / năm
−59,2 giây góc / năm
Đặc trưng vật lý
Kích thước(964,4 × 964,2 × 891,8) ± 0,2 km[2]
Đường kính trung bình
939,4 ± 0,2 km[2]
Bán kính trung bình
469,73 km[6]
Bán kính xích đạo
487,3 ± 1,8 km[7]
Bán kính cực
454,7 ± 1,6 km[7]
2770000 km2[8]
Thể tích434.000.000 km³[8]
Khối lượng(9,3835±0,0001)×1020 kg[2]
Mật độ trung bình
2,162 ± 0,008 g/cm³[2]
0,28 m/s²
0,029 g[8][9]
0,36±0,15[10][a] (ước lượng)
0,51 km/s [8]
0,3781 ngày
9,074170 ± 0,000001 giờ [2]
Vận tốc quay tại xích đạo
92,61 m/s[8]
khoảng 4°[12]
Xích kinh cực Bắc
291,42744° [7]
Xích vĩ cực Bắc
66,76033°[6][13]
0,090 ± 0,0033 (hình học dải V)[14]
Nhiệt độ bề mặt cực tiểu trung bình cực đại
Kelvin khoảng 110 K[18] ~167 K[19] 235 ± 4 K[20]
C[15]
6,64 đến 9,34 (phạm vi)[16]
9,27 (tháng 7 năm 2021)[17]
3,34[2]
0,854" đến 0,339"[8]

Thử bản mẫu chính

sửa

{{Thông_tin_hành_tinh}}

1 Ceres ⚳
Hình ảnh Ceres chụp từ tàu Dawn, 2015.
Khám phá[21]
Khám phá bởiGiuseppe Piazzi
Ngày phát hiện1 tháng 1 năm 1801
Tên định danh
(1) Ceres
Phiên âm/ˈsɪərz/
Đặt tên theo
Cerēs
A899 OF; 1943 XB
Hành tinh lùn
Vành đai chính
Tính từCererian, -ean (/sɪˈrɪəriən/)
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 1 tháng 7 năm 2021
(JD 2 459 396,5)
Điểm viễn nhật2,98 AU (446 triệu km)
Điểm cận nhật2,55 AU (381 triệu km)
2,77 AU (414 triệu km) [2]
Độ lệch tâm0,0784 [2]
4,60358 năm
1680 ngày
467 ngày
1,28 năm
17,9 km/s
248°
Độ nghiêng quỹ đạo10,6° [2] với mặt phẳng hoàng đạo
9,20° với mặt phẳng bất biến[3]
80,3° [2]
6 tháng 12 năm 2022 [4]
73,7° [2]
Các tham số quỹ đạo chuẩn[5]
2,77 AU
0,116
9,65°
78.2 độ / năm
0,46036 năm
(168,146 ngày)
54,1 giây góc / năm
−59,2 giây góc / năm
Đặc trưng vật lý
Kích thước(964,4 × 964,2 × 891,8) ± 0,2 km[2]
Đường kính trung bình
939,4 ± 0,2 km[2]
Bán kính trung bình
469,73 km[6]
Bán kính xích đạo
487,3 ± 1,8 km[7]
Bán kính cực
454,7 ± 1,6 km[7]
2770000 km2[8]
Thể tích434.000.000 km³[8]
Khối lượng(9,3835±0,0001)×1020 kg[2]
Mật độ trung bình
2,162 ± 0,008 g/cm³[2]
0,28 m/s²
0,029 g[8][22]
0,36±0,15[10][b] (ước lượng)
0,51 km/s [8]
0,3781 ngày
9,074170 ± 0,000001 giờ [2]
Vận tốc quay tại xích đạo
92,61 m/s[8]
khoảng 4°[12]
Xích kinh cực Bắc
291,42744° [7]
Xích vĩ cực Bắc
66,76033°[6][13]
0,090 ± 0,0033 (hình học dải V)[14]
Nhiệt độ bề mặt cực tiểu trung bình cực đại
Kelvin khoảng 110 K[18] ~167 K[19] 235 ± 4 K[23]
C[15]
6,64 đến 9,34 (phạm vi)[16]
9,27 (tháng 7 năm 2021)[17]
3,34[2]
0,854" đến 0,339"[8]
  1. ^ Schmadel, Lutz (2003). Dictionary of minor planet names (ấn bản thứ 5). Đức: Springer. tr. 15. ISBN 3-540-00238-3. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2008.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Yeomans, Donald K. (ngày 5 tháng 7 năm 2007). “1 Ceres”. JPL Small-Body Database Browser. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2009.—Các giá trị liệt kê được làm tròn với sai số không chắc chắn (1-sigma).
  3. ^ a b “The MeanPlane (Invariable plane) of the Solar System passing through the barycenter”. 3 tháng 4 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp) (Solex 10 Lưu trữ 2008-12-20 tại Wayback Machine do Aldo Vitagliano viết; xem Mặt phẳng bất biến)
  4. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Horizons2022
  5. ^ a b “AstDyS-2 Ceres Synthetic Proper Orbital Elements”. Department of Mathematics, University of Pisa, Italy. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2011.
  6. ^ a b c d “Asteroid Ceres P_constants (PcK) SPICE kernel file”. NASA Navigation and Ancillary Information Facility. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2019.
  7. ^ a b c d e f P. C. Thomas; Parker, J. Wm.; McFadden, L. A. (2005). “Differentiation of the asteroid Ceres as revealed by its shape”. Nature. 437: 224–226. doi:10.1038/nature03938. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2007.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  8. ^ a b c d e f g h i j k l Cách tính dựa theo các tham số đã biết:
    Diện tích bề mặt: 4πr2
    Thể tích: 4/3πr3
    Hấp dẫn bề mặt: GM/r2
    Vận tốc thoát ly: 2GM/r
    Chu kỳ tự quay: chu kỳ tự quay/cụm quy chiếu
  9. ^ Tính theo các tham số đã biết
  10. ^ a b Mao, X.; McKinnon, W. B. (2018). “Faster paleospin and deep-seated uncompensated mass as possible explanations for Ceres' present-day shape and gravity”. Icarus. 299: 430–442. Bibcode:2018Icar..299..430M. doi:10.1016/j.icarus.2017.08.033.
  11. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Park2016
  12. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Schorghofer2016
  13. ^ a b Konopliv, A.S.; Park, R.S.; Vaughan, A.T.; Bills, B.G.; Asmar, S.W.; Ermakov, A.I.; Rambaux, N.; Raymond, C.A.; Castillo-Rogez, J.C.; Russell, C.T.; Smith, D.E.; Zuber, M.T. (2018). “The Ceres gravity field, spin pole, rotation period and orbit from the Dawn radiometric tracking and optical data”. Icarus. 299: 411–429. Bibcode:2018Icar..299..411K. doi:10.1016/j.icarus.2017.08.005.
  14. ^ a b Jian-Yang Li; McFadden, Lucy A.; Parker, Joel Wm. (2006). “Photometric analysis of 1 Ceres and surface mapping from HST observations” (PDF). Icarus. 182: 143–160. doi:10.1016/j.icarus.2005.12.012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  15. ^ a b A. S. Rivkin; Volquardsen, E. L.; Clark, B. E. (2006). “The surface composition of Ceres:Discovery of carbonates and iron-rich clays” (PDF). Icarus. 185: 563–567. doi:10.1016/j.icarus.2006.08.022. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  16. ^ a b “Dwarf Planet 1 Ceres Information”. TheSkyLive.com. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017.
  17. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên AstDys-object
  18. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Dawn2017
  19. ^ a b O. Saint-Pé; Combes, N.; Rigaut F. (1993). “Ceres surface properties by high-resolution imaging from Earth”. Icarus. 105: 271–281. doi:10.1006/icar.1993.1125.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  20. ^ “Surface temperature of dwarf planet Ceres: Preliminary results from Dawn” (PDF).
  21. ^ Schmadel, Lutz (2003). Dictionary of minor planet names (ấn bản thứ 5). Đức: Springer. tr. 15. ISBN 3-540-00238-3. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2008.
  22. ^ Tính theo các tham số đã biết
  23. ^ “Surface temperature of dwarf planet Ceres: Preliminary results from Dawn” (PDF).


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu