Bản mẫu:Thành phố lớn nhất Hy Lạp
Thành thị lớn nhất của Hy Lạp Thống kê 2011 của Cơ quan Thống kê Hy Lạp[1] | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Tên | Vùng | Dân số | Hạng | Tên | Vùng | Dân số | ||
Athens Thessaloniki |
1 | Athens | Attica | 3.090.508 | 11 | Alexandroupoli | Đông Macedonia và Thrace | 57.812 | Patras Larissa |
2 | Thessaloniki | Trung Macedonia | 824.676 | 12 | Xanthi | Đông Macedonia và Thrace | 56.122 | ||
3 | Patras | Tây Hy Lạp | 167.446 | 13 | Katerini | Trung Macedonia | 55.997 | ||
4 | Larissa | Thessaly | 144.651 | 14 | Kalamata | Peloponnese | 54.100 | ||
5 | Heraklion | Crete | 140.730 | 15 | Kavala | Đông Macedonia và Thrace | 54.027 | ||
6 | Volos | Thessaly | 86.046 | 16 | Chania | Crete | 53.910 | ||
7 | Ioannina | Epirus | 65.574 | 17 | Lamia | Trung Hy Lạp | 52.006 | ||
8 | Trikala | Thessaly | 61.653 | 18 | Komotini | Đông Macedonia và Thrace | 50.990 | ||
9 | Chalcis | Trung Hy Lạp | 59.125 | 19 | Rhodes | Nam Aegea | 49.541 | ||
10 | Serres | Trung Macedonia | 58.287 | 20 | Agrinio | Tây Hy Lạp | 46.899 |
Tham khảo
- ^ Official Final Census Results (2011). “Announcement on the Publication of Revised 2011 Census Tables”. statistics.gr. Cơ quan Thống kê Hy Lạp.