Bản mẫu:Phân cấp hành chính Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) | |||||
Thành phố trực thuộc trung ương[a][i] | Tỉnh }[ii] | ||||
Huyện[a] | Thành phố[a][iii] | ||||
Khu[b] | Khu bản địa miền núi[a] | Huyện hạt thị[a] | Thị trấn[a][iv][b] | Quận[b] | |
Thôn Lý[c][v] | |||||
Lân |
- Ghi chú
- [a] Bầu ra người thi hành và bầu ra hội đồng lập pháp
- [b] Chỉ định quản lý khu để quản lý các công việc địa phương và và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan cấp trên giao
- [c] Bầu ra quản lý thôn lý để quản lý các công việc địa phương và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan cấp trên giao
- ^ Thành phố trực thuộc trung ương, thành phố, và huyện-trực thuộc thành phố được gọi là thị hay shi (tiếng Trung: 市; nghĩa đen 'thành phố')
- ^ Các tỉnh danh nghĩa; chính quyền cấp tỉnh đã bị bãi bỏ
- ^ Trước đây được gọi là thành phố trực thuộc tỉnh (tiếng Trung: 省轄市) để phân biệt chúng với các thành phố tự trị đặc biệt và các thành phố do huyện quản lý
- ^ Có hai loại thị trấn: hương hay xīang (tiếng Trung: 鄉) và trấn hay zhèng (tiếng Trung: 鎮)
- ^ Thôn Lý trong Hương còn được gọi là thôn hay tsūn (tiếng Trung: 村), còn những khu vực pháp lý khác gọi là lý hay lǐ (tiếng Trung: 里)