Bản mẫu:Bảng xếp hạng Serie A 2017-18
READ THIS BEFORE UPDATING: Please do not forget to update the date (|update=
).
AFTER UPDATING: Pages with the template might not be updated immediately so the page can be updated with a WP:NULL on the article in question.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Juventus (C) | 38 | 30 | 5 | 3 | 86 | 24 | +62 | 95 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Napoli | 38 | 28 | 7 | 3 | 77 | 29 | +48 | 91 | |
3 | Roma | 38 | 23 | 8 | 7 | 61 | 28 | +33 | 77 | |
4 | Internazionale | 38 | 20 | 12 | 6 | 66 | 30 | +36 | 72[a] | |
5 | Lazio | 38 | 21 | 9 | 8 | 89 | 49 | +40 | 72[a] | Lọt vào vòng bảng Europa League[b] |
6 | Milan[c] | 38 | 18 | 10 | 10 | 56 | 42 | +14 | 64 | |
7 | Atalanta | 38 | 16 | 12 | 10 | 57 | 39 | +18 | 60 | Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League[b] |
8 | Fiorentina | 38 | 16 | 9 | 13 | 54 | 46 | +8 | 57 | |
9 | Torino | 38 | 13 | 15 | 10 | 54 | 46 | +8 | 54 | |
10 | Sampdoria | 38 | 16 | 6 | 16 | 56 | 60 | −4 | 54 | |
11 | Sassuolo | 38 | 11 | 10 | 17 | 29 | 59 | −30 | 43 | |
12 | Genoa | 38 | 11 | 8 | 19 | 33 | 43 | −10 | 41 | |
13 | Chievo | 38 | 10 | 10 | 18 | 36 | 59 | −23 | 40[d] | |
14 | Udinese | 38 | 12 | 4 | 22 | 48 | 63 | −15 | 40[d] | |
15 | Bologna | 38 | 11 | 6 | 21 | 40 | 52 | −12 | 39 | |
16 | Cagliari | 38 | 11 | 6 | 21 | 33 | 61 | −28 | 39 | |
17 | SPAL | 38 | 8 | 14 | 16 | 39 | 59 | −20 | 38 | |
18 | Crotone (R) | 38 | 9 | 8 | 21 | 40 | 66 | −26 | 35 | Xuống hạng chơi ở Serie B |
19 | Hellas Verona (R) | 38 | 7 | 4 | 27 | 30 | 78 | −48 | 25 | |
20 | Benevento (R) | 38 | 6 | 3 | 29 | 33 | 84 | −51 | 21 |
Nguồn: Serie A, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Bốc thăm.[4]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Bốc thăm.[4]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Internazionale xếp trên Lazio nhờ chỉ số đối đầu tốt hơn: Internazionale 0–0 Lazio, Lazio 2–3 Internazionale.
- ^ a b Juventus lọt vào vòng bảng Europa League với tư cách nhà vô địch Coppa Italia 2017-18. Tuy nhiên, vì họ đã lọt vào đấu trường châu Âu thông qua vị trí của họ tại giải quốc nội, suất dự dành cho đội vô địch cúp quốc gia được chuyển qua giải quốc nội.
- ^ Milan ban đầu bị cấm tham dự các giải đấu châu Âu vì vi phạm luật công bằng tài chính.[1] Họ đã nộp đơn kháng cáo lên Tòa án trọng tài thể thao, và lệnh cấm được bãi bỏ vào ngày 20 tháng 7 năm 2018.[2][3]
- ^ a b Chievo xếp trên Udinese nhờ chỉ số đối đầu tốt hơn: Chievo 1–1 Udinese, Udinese 1–2 Chievo.
Tham khảo
- ^ “CFCB Adjudicatory Chamber renders AC Milan decision”. uefa.com. 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Milan in Europa League: accolto il ricorso al Tas”. Corriere dello Sport. 20 tháng 7 năm 2018.
- ^ “AC Milan v. UEFA: CAS annuls the sanction and refers the case back to UEFA to issue a proportionate disciplinary measure” (PDF). Court of Arbitration for Sport. 20 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Norme organizzative interne della F.I.G.C. - Art. 51.6” (PDF) (bằng tiếng Ý). Italian Football Federation. 14 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.