Bản mẫu:2019–20 Ligue 1 table
READ THIS BEFORE UPDATING: Please do not forget to update the date (|update=
).
AFTER UPDATING: Pages with the template might not be updated immediately so the page can be updated with a WP:NULL on the article in question.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Paris Saint-Germain (C) | 27 | 22 | 2 | 3 | 75 | 24 | +51 | 68 | Vào vòng bảng Champions League |
2 | Marseille | 28 | 16 | 8 | 4 | 41 | 29 | +12 | 56 | |
3 | Rennes | 28 | 15 | 5 | 8 | 38 | 24 | +14 | 50 | |
4 | Lille | 28 | 15 | 4 | 9 | 35 | 27 | +8 | 49 | Vào vòng bảng Europa League[a] |
5 | Nice | 28 | 11 | 8 | 9 | 41 | 38 | +3 | 41[b] | |
6 | Reims | 28 | 10 | 11 | 7 | 26 | 21 | +5 | 41[b] | [a] |
7 | Lyon | 28 | 11 | 7 | 10 | 42 | 27 | +15 | 40 | |
8 | Montpellier | 28 | 11 | 7 | 10 | 35 | 34 | +1 | 40 | |
9 | Monaco | 28 | 11 | 7 | 10 | 44 | 44 | 0 | 40 | |
10 | Strasbourg | 27 | 11 | 5 | 11 | 32 | 32 | 0 | 38 | |
11 | Angers | 28 | 11 | 6 | 11 | 28 | 33 | −5 | 39 | |
12 | Bordeaux | 28 | 9 | 10 | 9 | 40 | 34 | +6 | 37[c] | |
13 | Nantes | 28 | 11 | 4 | 13 | 28 | 31 | −3 | 37[c] | |
14 | Brest | 28 | 8 | 10 | 10 | 34 | 37 | −3 | 34 | |
15 | Metz | 28 | 8 | 10 | 10 | 27 | 35 | −8 | 34 | |
16 | Dijon | 28 | 7 | 9 | 12 | 27 | 37 | −10 | 30 | |
17 | Saint-Étienne | 28 | 8 | 6 | 14 | 29 | 45 | −16 | 30 | |
18 | Nîmes[d] | 28 | 7 | 6 | 15 | 29 | 44 | −15 | 27 | |
19 | Amiens (R) | 28 | 4 | 11 | 13 | 31 | 50 | −19 | 23 | Xuống hạng đến Ligue 2 |
20 | Toulouse (R) | 28 | 3 | 4 | 21 | 22 | 58 | −36 | 13 |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: Ligue 1
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng; 4) Số bàn thắng đối đầu; 5) Điểm phong cách.[1]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng; 4) Số bàn thắng đối đầu; 5) Điểm phong cách.[1]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Since the winners of the Coupe de France and the Coupe de la Ligue, Paris Saint-Germain, qualified for the Champions League, the spot given to the Coupe de France winners (Europa League group stage) was passed to the fifth-placed team and the spot given to the Coupe de la Ligue winners (Europa League second qualifying round) was passed to the sixth-placed team.
- ^ a b Nice finished ahead of Reims on head-to-head points: Nice 2–0 Reims, Reims 1–1 Nice.
- ^ a b Bordeaux finished ahead of Nantes on head-to-head points: Bordeaux 2–0 Nantes, Nantes 0–1 Bordeaux.
- ^ Originally, the 18th-placed Ligue 1 team would play in promotion-relegation play-offs at the end of the season with a team from Ligue 2 to decide whether they would remain in Ligue 1 for the 2020–21 season, but the play-offs were cancelled and the 18th-placed team remained in Ligue 1.
Tham khảo
- ^ “League Table”. Ligue1.com. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.