Bóng rổ tại Thế vận hội Mùa hè 2024 – Giải đấu Nữ

giải đấu bóng rổ quốc tế

Giải đấu bóng rổ nữ 5x5 tại Thế vận hội Mùa hè 2024 là lần tổ chức thứ 21 của nội dung thi đấu bóng rổ dành cho nữ tại Thế vận hội Mùa hè. Giải được tổ chức từ ngày 28 tháng 7 đến ngày 11 tháng 8 năm 2024. Các trận đấu của vòng sơ loại diễn ra trên Sân vận động Pierre-MauroyLille. Đối với giai đoạn cuối của giải đấu, các trận đấu được diễn ra ở nhà thi đấu thể thao Accor Arena (hay còn được gọi là Bercy Arena do một vài điều luật của Ủy ban Olympic Quốc tế không cho phép các địa điểm tổ chức Thế vận hội được đặt theo tên của các nhà tài trợ) ở Paris.[1][2]

Bóng rổ tại Thế vận hội Mùa hè 2024 – Giải đấu Nữ
Chi tiết giải đấu
Quốc gia chủ nhàPháp
Ngày diễn ra28 tháng 7 – 11 tháng 8
Số đội12 (từ 5 liên đoàn)
Địa điểmSân vận động Pierre-Mauroy
Accor Arena (trong 2 thành phố chủ nhà)
Vị trí cuối cùng
Vô địch Hoa Kỳ (lần thứ 10)
Á quân Pháp
Hạng ba Úc
Hạng tư Bỉ
Thống kê giải đấu
Tổng số trận26
Tham dự508.060 (19.541 mỗi trận)
Cầu thủ xuất sắc nhấtHoa Kỳ A'ja Wilson
Ghi bàn cao nhấtBỉ Emma Meesseman (23.3 điểm/trận)

Đội tuyển Hoa Kỳ đã giành chiến thắng trước đội tuyển Pháp để đem về cho mình tấm huy chương vàng Thế vận hội.[3]

Lịch thi đấu

sửa

Lịch trình của giải đấu như sau.[4]

Chú giải
G Vòng bảng ¼ Tứ kết ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Tranh huy chương vàng
CN
28/7
Thứ 2
29/7
Thứ 3
30/7
Thứ 4
31/7
Thứ 5
1/8
Thứ 6
2/8
Thứ 7
3/8
CN
4/8
Thứ 2
5/8
Thứ 3
6/8
Thứ 4
7/8
Thứ 5
8/8
Thứ 6
9/8
Thứ 7
10/8
CN
11/8
G G G G G G ¼ ½ B F

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

sửa
Quá trình vòng loại[5] Ngày diễn ra Địa điểm Số suất tham dự Các đội tuyển vượt qua vòng loại
Quốc gia chủ nhà 1   Pháp
Giải vô địch bóng rổ nữ thế giới 2022 22 tháng 9 – 1 tháng 10 năm 2022   Sydney 1   Hoa Kỳ
Giải đấu vòng loại nữ Thế vận hội Mùa hè 2024 8–11 tháng 2 năm 2024   Tây An 2   Trung Quốc
  Puerto Rico
  Antwerp 2   Bỉ
  Nigeria
  Belém 3   Úc
  Đức
  Serbia
  Sopron 3   Nhật Bản
  Tây Ban Nha
  Canada
Tổng cộng 12


Đội hình

sửa

Mỗi đội bao gồm 12 vận động viên.

Bốc thăm

sửa

Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 19 tháng 3 năm 2024.[6][7]

12 đội tuyển được chia thành bốn nhóm, mỗi nhóm gồm ba đội dựa vào thứ hạng của họ trên Bảng xếp hạng bóng rổ FIBA. Ba bảng đấu được hình thành bằng cách bốc thăm một đội từ mỗi nhóm. Hai đội từ cùng một châu lục không thể nằm trong cùng một bảng, ngoại trừ các đội châu Âu, trong đó mỗi nhóm phải có ít nhất hai và tối đa ba đội châu Âu.

Vì mục đích phát sóng, đương kim vô địch Hoa Kỳ được xếp vào Bảng C, trong khi chủ nhà Pháp được xếp vào Bảng B.[8]

Hạt giống

sửa

Nhóm hạt giống được công bố vào ngày 15 tháng 3 năm 2024.[8]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  Hoa Kỳ
  Trung Quốc
  Úc
  Tây Ban Nha
  Canada
  Bỉ
  Pháp
  Nhật Bản
  Serbia
  Puerto Rico
  Nigeria
  Đức

Trọng tài

sửa

30 trọng tài sau đây đã được chọn để điều hành giải đấu.[9]

  •   Juan Fernández
  •   James Boyer
  •   Ademir Zurapović
  •   Matthew Kallio
  •   Maripier Malo
  •   Martin Vulić
  •   Maj Forsberg
  •   Carlos Peralta
  •   Yohan Rosso
  •   Péter Praksch
  •   Takaki Kato
  •   Yevgeniy Mikheyev
  •   Mārtiņš Kozlovskis
  •   Gatis Saliņš
  •   Rabah Noujaim
  •   Yann Davidson
  •   Omar Bermúdez
  •   Viola Györgyi
  •   Julio Anaya
  •   Wojciech Liszka
  •   Johnny Batista
  •   Roberto Vázquez
  •   Boris Krejić
  •   Luis Castillo
  •   Ariadna Chueca
  •   Antonio Conde
  •   Andrés Bartel
  •   Amy Bonner
  •   Blanca Burns
  •   Jenna Reneau

Vòng sơ loại

sửa

Bảng A

sửa
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Tây Ban Nha 3 3 0 223 213 +10 6 Tứ kết
2   Serbia 3 2 1 201 184 +17 5
3   Trung Quốc 3 1 2 228 229 −1 4
4   Puerto Rico 3 0 3 175 201 −26 3
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm phân loại; 2) kết quả đối đầu; 3) chênh lệch điểm đối đầu; 4) số điểm đối đầu ghi được.
28 tháng 7 năm 2024
13:30
Chi tiết Tây Ban Nha   90–89   Trung Quốc OT  Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 27,021
Trọng tài: Viola Györgyi (NOR), Maripier Malo (CAN), Péter Praksch (HUN)
Điểm mỗi set: 13–22, 20–15, 20–22, 23–17, OT: 14–13
Điểm: Gustafson 29
Chụp bóng bật bảng: Gustafson 8
Hỗ trợ: Casas 8
Điểm: Li Y. 31
Chụp bóng bật bảng: Li Y. 15
Hỗ trợ: Li M. 11
28 tháng 7 năm 2024
21:00
Chi tiết Serbia   58–55   Puerto Rico    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 15,324
Trọng tài: Maj Forsberg (DEN), James Boyer (AUS), Yann Davidson (MAD)
Điểm mỗi set: 23–15, 20–11, 12–10, 3–19
Điểm: Stanković 15
Chụp bóng bật bảng: Stanković 10
Hỗ trợ: Anderson 8
Điểm: San Antonio 11
Chụp bóng bật bảng: three players 6
Hỗ trợ: Rosado 7

31 tháng 7 năm 2024
11:00
Chi tiết Puerto Rico   62–63   Tây Ban Nha    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 23,942
Trọng tài: Andrés Bartel (URU), Maripier Malo (CAN), Yevgeniy Mikheyev (KAZ)
Điểm mỗi set: 9–18, 16–21, 19–5, 18–19
Điểm: Guirantes 15
Chụp bóng bật bảng: Hollingshed 12
Hỗ trợ: Guirantes 4
Điểm: Gustafson 18
Chụp bóng bật bảng: Gustafson 13
Hỗ trợ: Ortiz
31 tháng 7 năm 2024
13:30
Chi tiết Trung Quốc   59–81   Serbia    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 23,942
Trọng tài: Martin Vulić (CRO), Maj Forsberg (DEN), James Boyer (AUS)
Điểm mỗi set: 17–23, 22–22, 11–17, 9–19
Điểm: Han, Wang 11
Chụp bóng bật bảng: Li Yue. 11
Hỗ trợ: Wang, Yang L. 5
Điểm: Anderson 15
Chụp bóng bật bảng: Krajišnik 11
Hỗ trợ: Anderson 6

3 tháng 8 năm 2024
11:00
Chi tiết Trung Quốc   80–58   Puerto Rico    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 26,595
Trọng tài: Omar Bermúdez (MEX), Rabah Noujaim (LBN), Maripier Malo (CAN)
Điểm mỗi set: 17–11, 23–18, 22–16, 18–13
Điểm: Li M. 18
Chụp bóng bật bảng: Han 9
Hỗ trợ: Li M. 7
Điểm: Guirantes 20
Chụp bóng bật bảng: Hollingshed 8
Hỗ trợ: Rosado 5
3 tháng 8 năm 2024
13:30
Chi tiết Serbia   62–70   Tây Ban Nha    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 26,595
Trọng tài: Takaki Kato (JPN), Viola Györgyi (NOR), Yann Davidson (MAD)
Điểm mỗi set: 13–16, 15–21, 10–18, 24–15
Điểm: Anderson 18
Chụp bóng bật bảng: Stanković 5
Hỗ trợ: Anderson 7
Điểm: Conde 15
Chụp bóng bật bảng: Gustafson 9
Hỗ trợ: Gil 7

Bảng B

sửa
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Pháp (H) 3 2 1 222 187 +35 5[a] Tứ kết
2   Úc 3 2 1 211 212 −1 5[a]
3   Nigeria 3 2 1 208 207 +1 5[a]
4   Canada 3 0 3 189 224 −35 3
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm phân loại; 2) kết quả đối đầu; 3) chênh lệch điểm đối đầu; 4) số điểm đối đầu ghi được.
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ a b c Pháp 3 điểm, +14 HS; Úc 3 điểm, −6 HS; Nigeria 3 điểm, −8 HS.
29 tháng 7 năm 2024
11:00
Chi tiết Nigeria   75–62   Úc    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 24,023
Trọng tài: Amy Bonner (USA), Rabah Noujaim (LBN), Jenna Reneau (USA)
Điểm mỗi set: 18–17, 23–11, 10–19, 24–15
Điểm: Kalu 19
Chụp bóng bật bảng: Kunaiyi-Akpannah, Musa 7
Hỗ trợ: Amukamara 9
Điểm: Smith 15
Chụp bóng bật bảng: Talbot 10
Hỗ trợ: Talbot 12
29 tháng 7 năm 2024
17:15
Chi tiết Canada   54–75   Pháp    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 20,211
Trọng tài: Boris Krejić (SLO), Blanca Burns (USA), Ariadna Chueca (ESP)
Điểm mỗi set: 18–15, 2–23, 16–15, 18–22
Điểm: Colley, Nurse 11
Chụp bóng bật bảng: Alexander 10
Hỗ trợ: Colley 6
Điểm: Badiane 13
Chụp bóng bật bảng: Badiane 6
Hỗ trợ: Williams 8

1 tháng 8 năm 2024
13:30
Chi tiết Úc   70–65   Canada    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 20,962
Trọng tài: Andrés Bartel (URU), Rabah Noujaim (LBN), Jenna Reneau (USA)
Điểm mỗi set: 18–16, 20–16, 13–12, 19–21
Điểm: Whitcomb 19
Chụp bóng bật bảng: Talbot 9
Hỗ trợ: Whitcomb 10
Điểm: Carleton 19
Chụp bóng bật bảng: Carleton 8
Hỗ trợ: Achonwa 8
1 tháng 8 năm 2024
17:15
Chi tiết Pháp   75–54   Nigeria    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 17,483
Trọng tài: Amy Bonner (USA), Carlos Peralta (ECU), Péter Praksch (HUN)
Điểm mỗi set: 24–20, 14–11, 16–8, 21–15
Điểm: Johannès 15
Chụp bóng bật bảng: Badiane 6
Hỗ trợ: Williams 7
Điểm: Kalu 18
Chụp bóng bật bảng: Musa 9
Hỗ trợ: Amukamara 5

4 tháng 8 năm 2024
13:30
Chi tiết Canada   70–79   Nigeria    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 27,107
Trọng tài: Amy Bonner (USA), Blanca Burns (USA), Ariadna Chueca (ESP)
Điểm mỗi set: 18–18, 23–19, 5–23, 24–19
Điểm: Colley 17
Chụp bóng bật bảng: Amihere 11
Hỗ trợ: five players 2
Điểm: Kalu 21
Chụp bóng bật bảng: Kunaiyi-Akpannah 7
Hỗ trợ: Amukamara 6
4 tháng 8 năm 2024
21:00
Chi tiết Úc   79–72   Pháp    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 27,193
Trọng tài: Luis Castillo (ESP), Maj Forsberg (DEN), Jenna Reneau (USA)
Điểm mỗi set: 19–17, 15–17, 25–16, 20–22
Điểm: Madgen 18
Chụp bóng bật bảng: Magbegor, Talbot 6
Hỗ trợ: Whitcomb 7
Điểm: Williams 15
Chụp bóng bật bảng: Badiane 6
Hỗ trợ: Bernies 4

Bảng C

sửa
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Hoa Kỳ 3 3 0 276 218 +58 6 Tứ kết
2   Đức 3 2 1 226 220 +6 5
3   Bỉ 3 1 2 228 228 0 4
4   Nhật Bản 3 0 3 198 262 −64 3
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm phân loại; 2) kết quả đối đầu; 3) chênh lệch điểm đối đầu; 4) số điểm đối đầu ghi được.
29 tháng 7 năm 2024
13:30
Chi tiết Đức   83–69   Bỉ    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 20,211
Trọng tài: Martin Vulić (CRO), Carlos Peralta (ECU), Yann Davidson (MAD)
Điểm mỗi set: 25–11, 21–14, 14–17, 23–27
Điểm: Sabally 17
Chụp bóng bật bảng: Gülich 7
Hỗ trợ: Peterson 8
Điểm: Meesseman 25
Chụp bóng bật bảng: Linskens 6
Hỗ trợ: Vanloo 6
29 tháng 7 năm 2024
21:00
Chi tiết Hoa Kỳ   102–76   Nhật Bản    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 13,040
Trọng tài: Luis Castillo (ESP), Viola Györgyi (NOR), Yevgeniy Mikheyev (KAZ)
Điểm mỗi set: 22–15, 28–24, 29–18, 23–19
Điểm: Wilson 24
Chụp bóng bật bảng: Wilson 13
Hỗ trợ: Gray 13
Điểm: Takada 24
Chụp bóng bật bảng: four players 3
Hỗ trợ: Machida, Yamamoto 5

1 tháng 8 năm 2024
11:00
Chi tiết Nhật Bản   64–75   Đức    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 20,962
Trọng tài: Gatis Saliņš (LAT), Viola Györgyi (NOR), Yevgeniy Mikheyev (KAZ)
Điểm mỗi set: 16–21, 20–21, 13–17, 15–16
Điểm: Takada 15
Chụp bóng bật bảng: Akaho 8
Hỗ trợ: Machida 9
Điểm: S. Sabally 33
Chụp bóng bật bảng: Gülich, Geiselsöder 10
Hỗ trợ: Fiebich 6
1 tháng 8 năm 2024
21:00
Chi tiết Bỉ   74–87   Hoa Kỳ    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 25,044
Trọng tài: Wojciech Liszka (POL), Luis Castillo (ESP), Ariadna Chueca (ESP)
Điểm mỗi set: 23–23, 15–23, 15–14, 21–27
Điểm: Meesseman 24
Chụp bóng bật bảng: Delaere, Linskens 5
Hỗ trợ: Delaere 8
Điểm: Stewart 26
Chụp bóng bật bảng: Wilson 13
Hỗ trợ: Ionescu 5

4 tháng 8 năm 2024
11:00
Chi tiết Nhật Bản   58–85   Bỉ    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 25,134
Trọng tài: Boris Krejić (SLO), Wojciech Liszka (POL), Péter Praksch (HUN)
Điểm mỗi set: 7–19, 16–20, 16–22, 19–24
Điểm: Hayashi 13
Chụp bóng bật bảng: Akaho 5
Hỗ trợ: Machida, Miyazaki 4
Điểm: Meesseman 30
Chụp bóng bật bảng: Meesseman 11
Hỗ trợ: Massey 7
4 tháng 8 năm 2024
17:15
Chi tiết Đức   68–87   Hoa Kỳ    Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille
Số khán giả: 25,844
Trọng tài: Julio Anaya (PAN), Gatis Saliņš (LAT), Viola Györgyi (NOR)
Điểm mỗi set: 19–16, 10–25, 17–28, 22–18
Điểm: S. Sabally 15
Chụp bóng bật bảng: Geiselsöder 8
Hỗ trợ: Peterson 4
Điểm: Young 19
Chụp bóng bật bảng: Collier 7
Hỗ trợ: three players 5

Bảng xếp hạng các đội đứng hạng ba

sửa
VT Bg Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1 B   Nigeria 3 2 1 208 207 +1 5 Tứ kết
2 C   Bỉ 3 1 2 228 228 0 4
3 A   Trung Quốc 3 1 2 228 229 −1 4
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm phân loại; 2) hiệu số điểm trận đấu; 3) số điểm ghi được trong các trận đấu; 4) thứ hạng BXH FIBA.

Vòng đấu loại trực tiếp

sửa

Xếp hạng

sửa
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Hoa Kỳ 3 3 0 276 218 +58 6 Hạt giống (Nhóm D)
2   Tây Ban Nha 3 3 0 223 213 +10 6
3   Pháp 3 2 1 222 187 +35 5 Hạt giống (Nhóm E)
4   Serbia 3 2 1 201 184 +17 5
5   Đức 3 2 1 226 220 +6 5 Không được phân loại hạt giống (Nhóm F)
6   Úc 3 2 1 211 212 −1 5
7   Nigeria 3 2 1 208 207 +1 5 Không được phân loại hạt giống (Nhóm G)
8   Bỉ 3 1 2 228 228 0 4
Nguồn: Olympics
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) hiệu số điểm; 3) điểm số ghi được.

Sơ đồ

sửa
 
Tứ kếtBán kếtHuy chương vàng
 
          
 
7 tháng 8
 
 
  Đức71
 
9 tháng 8
 
  Pháp84
 
  Pháp (OT)81
 
7 tháng 8
 
  Bỉ75
 
  Tây Ban Nha66
 
11 tháng 8
 
  Bỉ79
 
  Pháp66
 
7 tháng 8
 
  Hoa Kỳ67
 
  Nigeria74
 
9 tháng 8
 
  Hoa Kỳ88
 
  Hoa Kỳ85
 
7 tháng 8
 
  Úc64 Huy chương đồng
 
  Serbia67
 
11 tháng 8
 
  Úc85
 
  Bỉ81
 
 
  Úc85
 

Tứ kết

sửa
7 tháng 8 năm 2024
11:00
Chi tiết Serbia   67–85   Úc    Accor Arena, Paris
Số khán giả: 12,337
Trọng tài: Martin Vulić (CRO), Ariadna Chueca (ESP), Yevgeniy Mikheyev (KAZ)
Điểm mỗi set: 19–26, 13–22, 16–24, 19–13
Điểm: Nogić 17
Chụp bóng bật bảng: Raca 7
Hỗ trợ: Anderson, Nogić 5
Điểm: Smith 22
Chụp bóng bật bảng: Smith 13
Hỗ trợ: Melbourne 5

7 tháng 8 năm 2024
14:30
Chi tiết Tây Ban Nha   66–79   Bỉ    Accor Arena, Paris
Số khán giả: 11,852
Trọng tài: Matthew Kallio (CAN), Jenna Reneau (USA), Maripier Malo (CAN)
Điểm mỗi set: 26–26, 11–22, 12–19, 17–12
Điểm: Gustafson 21
Chụp bóng bật bảng: Gustafson 7
Hỗ trợ: Gil, Ortiz 3
Điểm: Linskens, Meesseman 19
Chụp bóng bật bảng: Meesseman 9
Hỗ trợ: Delaere, Vanloo 7

7 tháng 8 năm 2024
18:00
Chi tiết Đức   71–84   Pháp    Accor Arena, Paris
Số khán giả: 12,399
Trọng tài: Amy Bonner (USA), Carlos Peralta (ECU), Blanca Burns (USA)
Điểm mỗi set: 19–23, 14–22, 16–21, 22–18
Điểm: N. Sabally 20
Chụp bóng bật bảng: N. Sabally 13
Hỗ trợ: Fiebich, Peterson 3
Điểm: Johannès 24
Chụp bóng bật bảng: Williams 6
Hỗ trợ: Williams 5

7 tháng 8 năm 2024
21:30
Chi tiết Nigeria   74–88   Hoa Kỳ    Accor Arena, Paris
Số khán giả: 12,437
Trọng tài: Viola Györgyi (NOR), Juan Fernández (ARG), Yann Davidson (MAD)
Điểm mỗi set: 17–26, 16–26, 15–24, 26–12
Điểm: Amukamara 19
Chụp bóng bật bảng: Kunaiyi-Akpannah 8
Hỗ trợ: Kalu 7
Điểm: Wilson 20
Chụp bóng bật bảng: Wilson 11
Hỗ trợ: Thomas 6

Bán kết

sửa
9 tháng 8 năm 2024
17:30
Chi tiết Hoa Kỳ   85–64   Úc    Accor Arena, Paris
Số khán giả: 11,919
Trọng tài: Gatis Saliņš (LAT), Viola Györgyi (NOR), Péter Praksch (HUN)
Điểm mỗi set: 20–16, 25–11, 21–13, 19–24
Điểm: Young 14
Chụp bóng bật bảng: Wilson 8
Hỗ trợ: ba cầu thủ 5
Điểm: Borlase 11
Chụp bóng bật bảng: Smith 7
Hỗ trợ: ba cầu thủ 3

9 tháng 8 năm 2024
21:00
Chi tiết Pháp   81–75   Bỉ OT  Accor Arena, Paris
Số khán giả: 12,389
Trọng tài: Luis Castillo (ESP), Takaki Kato (JPN), Ariadna Chueca (ESP)
Điểm mỗi set: 14–17, 17–19, 17–15, 18–15, OT: 15–9
Điểm: Williams 18
Chụp bóng bật bảng: Badiane, Rupert 7
Hỗ trợ: Johannès 5
Điểm: Meesseman 19
Chụp bóng bật bảng: Meesseman 14
Hỗ trợ: ba cầu thủ 6

Trận tranh huy chương đồng

sửa
11 tháng 8 năm 2024
11:30
Chi tiết Bỉ   81–85   Úc    Accor Arena, Paris
Số khán giả: 11,968
Trọng tài: Amy Bonner (USA), Blanca Burns (USA), Jenna Reneau (USA)
Điểm mỗi set: 19–20, 17–17, 25–23, 20–25
Điểm: Vanloo 26
Chụp bóng bật bảng: Linskens 8
Hỗ trợ: Vanloo 11
Điểm: Magbegor 30
Chụp bóng bật bảng: Magbegor 13
Hỗ trợ: Melbourne 7

Trận tranh huy chương vàng

sửa
11 tháng 8 năm 2024
15:30
Chi tiết Pháp   66–67   Hoa Kỳ    Accor Arena, Paris
Số khán giả: 12,126
Trọng tài: Boris Krejić (SLO), Viola Györgyi (NOR), Martin Vulić (CRO)
Điểm mỗi set: 9–15, 16–10, 18–20, 23–22
Điểm: Williams 19
Chụp bóng bật bảng: Williams 7
Hỗ trợ: Badiane 3
Điểm: Wilson 21
Chụp bóng bật bảng: Wilson 13
Hỗ trợ: Gray, Plum 4

Thống kê và giải thưởng

sửa

Thống kê

sửa

Cầu thủ

sửa

Nguồn:[11]

Đội tuyển

sửa

Nguồn:[12]

Giải thưởng

sửa

Giải thưởng được FIBA công bố vào ngày 11 tháng 8 năm 2024, sau khi giải đấu kết thúc.

FIBA All-Star Five[13]
Tiên phong Trung phong
  Breanna Stewart
  Gabby Williams
  Alanna Smith
  Emma Meesseman
  A'ja Wilson
FIBA All-Second Team[14]
Hậu vệ Tiên phong Trung phong
  Ezinne Kalu
  Julie Vanloo
  Satou Sabally
  Valeriane Ayayi
  Ezi Magbegor
MVP:   A'ja Wilson
Ngôi sao đang lên:   Jade Melbourne[15]
Cầu thủ phòng ngự xuất sắc nhất:   Gabby Williams[16]
Huấn luyện viên xuất sắc nhất:   Rena Wakama[17]

Bảng xếp hạng cuối cùng

sửa
VT Đội ST T B
    Hoa Kỳ 6 6 0
    Pháp 6 4 2
    Úc 6 4 2
4   Bỉ 6 2 4
5   Tây Ban Nha 4 3 1
6   Serbia 4 2 2
7   Đức 4 2 2
8   Nigeria 4 2 2
9   Trung Quốc 3 1 2
10   Puerto Rico 3 0 3
11   Canada 3 0 3
12   Nhật Bản 3 0 3
Nguồn: Olympics

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Paris 2024 proposes preliminary Olympic basketball games in Lille”. NBC Olympics. 8 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ Depasse, Guillaume (18 tháng 8 năm 2022). “How to qualify for basketball at Paris 2024. The Olympics qualification system explained”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022.
  3. ^ “Eight straight for USA after denying fearless France in Final thriller”. fiba.basketball. 11 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2024.
  4. ^ “Basketball at the 2024 Paris Olympic Games”. nbcolympics.com. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2022.
  5. ^ “FIBA Women's National Team Competition System – Qualification for Olympic Games”. FIBA. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022.
  6. ^ “Penny Taylor and Carmelo Anthony to perform draws for the Olympic Basketball Tournaments on March 19”. fiba.basketball. Fédération Internationale de Basketball. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2024.
  7. ^ “Olympic Basketball Tournaments Paris 2024 Draws completed in Mies”. fiba.basketball. Fédération Internationale de Basketball. 18 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2024.
  8. ^ a b “Olympic Basketball Tournaments Paris 2024 Draw set for March 19”. fiba.basketball. Fédération Internationale de Basketball. 13 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2024.
  9. ^ “FIBA confirms list of referees for Paris 2024”. fiba.basketball. Fédération Internationale de Basketball. 17 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024.
  10. ^ “Final schedule of Olympic Basketball Tournaments Paris 2024 confirmed”. fiba.basketball. Fédération Internationale de Basketball. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.
  11. ^ “Statistics – Players Leaders”. FIBA. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2024.
  12. ^ “Statistics – Teams Leaders”. FIBA. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.
  13. ^ “A'ja Wilson crowned Paris 2024 MVP to headline All-Star Five”. FIBA. 11 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2024.
  14. ^ “Kalu, Vanloo, Sabally, Ayayi, Magbegor named to Paris 2024 All-Second Team”. FIBA. 11 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2024.
  15. ^ “Jade Melbourne is the Paris 2024 Rising Star”. FIBA. 11 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2024.
  16. ^ “Gabby Williams is Paris 2024 Best Defensive Player”. FIBA. 11 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2024.
  17. ^ “Rene Wakama is Paris 2024 Best Coach”. FIBA. 11 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2024.

Liên kết ngoài

sửa