Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Nữ (Bảng G)
Bảng G của giải bóng đá nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2020 đang diễn ra từ ngày 21 đến ngày 27 tháng 7 năm 2021, bao gồm Úc, New Zealand, Thụy Điển và Hoa Kỳ. Hai đội đứng đầu sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp, trong khi đội xếp thứ ba cũng sẽ giành quyền nếu họ nằm trong số hai đội xếp thứ ba tốt nhất trong cả ba bảng.[1]
Các đội tuyển
sửaVị trí bốc thăm |
Đội tuyển | Nhóm | Liên đoàn | Tư cách của vượt qua vòng loại |
Ngày của vượt qua vòng loại |
Tham dự Thế vận hội |
Tham dự cuối cùng |
Thành tích tốt nhất lần trước |
Bảng xếp hạng FIFA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 4-2021[nb 1] | Tháng 6-2021 | |||||||||
G1 | Thụy Điển | 2 | UEFA | Đội tuyển châu Âu hạng 2 Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 | 29 tháng 6 năm 2019 | 7 lần | 2016 | Huy chương bạc (2016) | 5 | 5 |
G2 | Hoa Kỳ | 1 | CONCACAF | Hạng 1 Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe | 7 tháng 2 năm 2020 | 7 lần | 2016 | Huy chương vàng (1996, 2004, 2008, 2012) | 1 | 1 |
G3 | Úc | 3 | AFC | Thắng vòng play-off Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á | 11 tháng 3 năm 2020 | 4 lần | 2016 | Tứ kết (2004, 2016) | 9 | 9 |
G4 | New Zealand | 4 | OFC | Vô địch Cúp bóng đá nữ các quốc gia châu Đại Dương 2018 | 1 tháng 12 năm 2018 | 4 lần | 2016 | Tứ kết (2012) | 22 | 22 |
Ghi chú
- ^ Bảng xếp hạng tháng 4 năm 2021 đã được sử dụng để hạt giống cho lễ bốc thăm cuối cùng.
Bảng xếp hạng
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thụy Điển | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 2 | +7 | 9 | Tứ kết |
2 | Hoa Kỳ | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 4 | +2 | 4 | |
3 | Úc | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 5 | −1 | 4 | |
4 | New Zealand | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 | −8 | 0 |
- Đội nhất bảng G sẽ giành quyền để thi đấu với đội xếp thứ ba của bảng E hoặc bảng F.
- Đội nhì bảng G sẽ giành quyền để thi đấu với đội nhất bảng F.
- Đội xếp thứ ba của bảng G có thể giành quyền nếu một trong số hai đội xếp thứ ba tốt nhất để thi đấu với đội nhất bảng E.
Các trận đấu
sửaThụy Điển v Hoa Kỳ
sửaThụy Điển | 3–0 | Hoa Kỳ |
---|---|---|
|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
Thụy Điển[3]
|
Hoa Kỳ[3]
|
|
|
Trợ lý trọng tài:[4]
|
Úc v New Zealand
sửaÚc | 2–1 | New Zealand |
---|---|---|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
|
Úc[5]
|
New Zealand[5]
|
|
|
Trợ lý trọng tài:[4]
|
Thụy Điển v Úc
sửaThụy Điển | 4–2 | Úc |
---|---|---|
|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
|
Thụy Điển[6]
|
Úc[6]
|
|
|
Trợ lý trọng tài:[7]
|
New Zealand v Hoa Kỳ
sửaNew Zealand[8]
|
Hoa Kỳ[8]
|
|
|
Trợ lý trọng tài:[7]
|
New Zealand v Thụy Điển
sửaNew Zealand[9]
|
Thụy Điển[9]
|
|
|
Trợ lý trọng tài:[10]
|
Hoa Kỳ v Úc
sửaHoa Kỳ[11]
|
Úc[11]
|
|
|
Trợ lý trọng tài:[10]
|
Kỷ luật
sửaĐiểm đoạt giải phong cách sẽ được sử dụng như một tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu của các đội tuyển được cân bằng. Số thẻ này được tính dựa trên số thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu bảng như sau:[1]
- thẻ vàng đầu tiên: trừ 1 điểm;
- thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
- thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
- thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;
Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.
Đội tuyển | Trận 1 | Trận 2 | Trận 3 | Điểm | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thụy Điển | 0 | ||||||||||||
Úc | 1 | −1 | |||||||||||
Hoa Kỳ | 2 | −2 | |||||||||||
New Zealand | 2 | 1 | −3 |
Tham khảo
sửa- ^ a b c “Regulations for the Olympic Football Tournaments Tokyo 2020” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association.
- ^ a b c d e f “Attendance Summary” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “attendance” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 5, SWE vs USA” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Referee Match Assignments: Wed 21 Jul 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 20 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 6, AUS vs NZL” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 11, SWE vs AUS” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Referee Match Assignments: Sat 24 Jul 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 22 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 12, NZL vs USA” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 17, NZL vs SWE” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Referee Match Assignments: Tue 27 Jul 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 26 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 18, USA vs AUS” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.