Bình Trọng (định hướng)

Bình Trọng (chữ Hán:平仲) có thể là một trong những định nghĩa sau:

  1. Bình Trọng là biểu tự của Vũ Thành Hiếu Hầu Lưu Thuận [zh] đầu thời Đông Hán, tộc huynh của Hán Quang Vũ Đế.
  2. Bình Trọng là biểu tự của Đái Phong [zh], quan Thái Thường giữa thời Đông Hán.
  3. Bình Trọng là biểu tự của Thôi Thùy [zh] (727-791) quan Ngự Sử Trung Thừa giữa thời nhà Đường.
  4. Bình Trọng là biểu tự của Thừa tướng Khấu Chuẩn đầu thời Bắc Tống.
  5. Bình Trọng là biểu tự của Mao Khai [zh], người thời Nam Tống, đạo hiệu Tiều Ẩn cư sĩ.
  6. Bình Trọng là biểu tự của Hứa Hành [zh] (1209-1281), nhà tư tưởng và nhà giáo dục đầu đời nhà Nguyên[1]
  7. Bình Trọng là biểu tự của Tô Bá Hành [zh] (1329-1392) nhân vật chính trị thời Nguyên mạt Minh sơ.
  8. Bình Trọng là biểu tự của Trương Thế Hành [zh], đỗ Tiến sĩ những năm Chính Đức đời nhà Minh.
  9. Bình Trọng là biểu tự của Triệu Huân [zh], nhân vật chính trị giữa đời nhà Minh.
  10. Bình Trọng là biểu tự của Mao Trăn [zh], Tản khúc gia cuối đời nhà Minh, đạo hiệu Nhật Tổn cư sĩ.[2]
  11. Bình Trọng là biểu tự của Trương Thuyên [zh], đỗ tiến sĩ những năm Vạn Lịch đời nhà Minh.
  12. Bình Trọng là biểu tự của Cao Danh Hành [zh], nhân vật chính trị cuối đời nhà Minh.
  13. Bình Trọng là biểu tự của Từ Thành Trị [zh], nhân vật chính trị cuối đời nhà Minh.
  14. Bình Trọng là biểu tự của Vương Chí Trường [zh](1585–1662), nhà nghiên cứu Kinh dịch thời Minh mạt Thanh sơ.

Tên húy

sửa

Bình Trọng thị

sửa

Biệt danh

sửa

Xem thêm

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ sách Khâm định Tứ khố toàn thư ghi biểu tự của ông là Bình Trọng, còn theo Nguyên sửTân Nguyên sử thì biểu tự của ông là Trọng Bình, không rõ sách nào đúng sách nào nhầm lẫn
  2. ^ Theo sách Liệt triều thi tập tiểu truyện thì biểu tự của ông là Bình Phủ, còn theo Gia phả họ Mao thì biểu tự của ông là Bình Trọng, vậy cứ ghi cả 2 để độc giả tham khảo