Awer Mabil
Awer Bul Mabil (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Úc thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Cádiz tại La Liga và đội tuyển quốc gia Úc.
Mabil thi đấu cho đội tuyển Úc tại Cúp bóng đá châu Á 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Awer Denis Bul Mabil[1] | ||
Ngày sinh | 15 tháng 9, 1995 | ||
Nơi sinh | Kakuma, Kenya | ||
Chiều cao | 1,78 m[2] | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh, Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Cádiz | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
St Augustines | |||
Playford City | |||
Salisbury East Junior Soccer Club | |||
2010–2011 | SA NTC | ||
2012–2015 | Adelaide United | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012 | Campbelltown City | 14 | (1) |
2013–2015[3][4] | Adelaide United | 47 | (8) |
2015–2022 | Midtjylland | 108 | (16) |
2016–2017 | → Esbjerg fB (cho mượn) | 25 | (4) |
2017–2018 | → Paços de Ferreira (cho mượn) | 26 | (2) |
2022 | → Kasımpaşa (cho mượn) | 11 | (2) |
2022– | Cádiz | 5 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | U-20 Úc | 9 | (4) |
2015 | U-23 Úc | 6 | (0) |
2018– | Úc | 32 | (9) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 9 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 3 năm 2023 |
Thống kê sự nghiệp
sửaQuốc tế
sửa- Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2023
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Úc | 2018 | 4 | 2 |
2019 | 10 | 2 | |
2021 | 9 | 2 | |
2022 | 8 | 2 | |
2023 | 1 | 1 | |
Tổng cộng | 32 | 9 |
- Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2023
- Bàn thắng và kết quả của Úc được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 16 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động Câu lạc bộ Thể thao Al Kuwait, Thành phố Kuwait, Kuwait | 1 | Kuwait | 4–0 | 4–0 | Giao hữu |
2 | 30 tháng 12 năm 2018 | Sân vận động Maktoum bin Rashid Al Maktoum, Dubai, UAE | 4 | Oman | 3–0 | 5–0 | |
3 | 11 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Rashid, Dubai, UAE | 6 | Palestine | 2–0 | 3–0 | Asian Cup 2019 |
4 | 15 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Khalifa bin Zayed, Al Ain, UAE | 7 | Syria | 1–0 | 3–2 | |
5 | 2 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar | 17 | Trung Quốc | 1–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
6 | 7 tháng 10 năm 2021 | 19 | Oman | 1–0 | 3–1 | ||
7 | 1 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Al Janoub, Al-Wakrah, Qatar | 26 | Jordan | 2–1 | 2–1 | Giao hữu |
8 | 22 tháng 9 năm 2022 | Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc | 29 | New Zealand | 1–0 | 1–0 | |
9 | 24 tháng 3 năm 2023 | Sân vận động Western Sydney, Sydney, Úc | 32 | Ecuador | 2–1 | 3–1 |
Tham khảo
sửa- ^ “FIFA World Cup Qatar 2022 – Squad list: Australia (AUS)” (PDF). FIFA. 15 tháng 11 năm 2022. tr. 2. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Awer Mabil - Player Profile - Football”. Eurosport (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Awer Mabil”. worldfootball.net. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- ^ “News - Reds provide opportunity exciting young duo”. Adelaide United. 9 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022.
Liên kết ngoài
sửa- Awer Mabil tại WorldFootball.net