Aston Villa F.C.
Câu lạc bộ bóng đá Aston Villa (tiếng Anh: Aston Villa Football Club) là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh có trụ sở ở Birmingham. Câu lạc bộ thi đấu ở Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, hạng đấu cao nhất của hệ thống giải bóng đá Anh. Được thành lập vào năm 1874, họ thi đấu các trận đấu sân nhà của họ tại Villa Park kể từ năm 1897. Aston Villa là thành viên sáng lập của Football League vào năm 1888 đồng thời là thành viên sáng lập của Giải bóng đá Ngoại hạng Anh vào năm 1992.[4] Villa là một trong 6 câu lạc bộ của Anh vô địch Cúp C1 châu Âu, vào mùa giải 1981-82. Họ cũng vô địch Football League First Division 7 lần, Cúp FA 7 lần, Cúp Liên đoàn 5 lần và Siêu cúp bóng đá châu Âu 1 lần.
Tên đầy đủ | Aston Villa Football Club | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | The Villa The Lions The Claret & Blue Army | |||
Tên ngắn gọn | Villa, AVFC | |||
Thành lập | 21 tháng 11 năm 1874[1] | |||
Sân | Villa Park | |||
Sức chứa | 42.749[2] | |||
Chủ sở hữu | Nassef Sawiris Wes Edens | |||
Chủ tịch điều hành | Nassef Sawiris[3] | |||
Huấn luyện viên trưởng | Unai Emery | |||
Giải đấu | Giải bóng đá Ngoại hạng Anh | |||
2023–24 | Ngoại hạng Anh, thứ 4 trên 20 | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
| ||||
Đối thủ truyền thống của Aston Villa là câu lạc bộ Birmingham City. Trận đấu được biết đến như trận derby vùng Birmingham hay còn có một cái tên khác là Second City Derby và được diễn ra kể từ năm 1879.[5] Màu áo trang phục truyền thống của câu lạc bộ là màu rượu đỏ và màu xanh của bầu trời.
Lịch sử đội bóng
sửaCâu lạc bộ bóng đá Aston Villa được thành lập vào tháng 3 năm 1874 bởi thành viên của nhà thờ Weyslayan thuộc khu vực Aston, nay là một phần của thành phố Birmingham. Bốn thành viên sáng lập của câu lạc bộ bao gồm Jack Hughes, Frederick Matthews, Walter Price và William Scattergood. Trận đấu chính thức đầu tiên là với một đội Rugby địa phương có tên là Aston Brook St Mary's. Điều kiện để trận đấu được diễn ra là Aston Villa phải chơi hiệp đấu đầu tiên theo luật của môn Rugby và hiệp thứ hai theo luật bóng đá. Aston Villa nhanh chóng trở thành một trong những đội bóng xuất sắc nhất của vùng Midlands, giành được chiếc cúp đầu tiên, Birmingham Senior Cup, vào năm 1880.
Aston Villa giành FA Cup đầu tiên trong lịch sử của mình vào năm 1887 với đội trưởng Archie Hunter và trở thành đội bóng đầu tiên đoạt danh hiệu này.
Thành tích
sửaChâu âu
sửa- UEFA Champions League/Cúp C1: 1 (1982)
- UEFA Super Cup/Siêu cúp bóng đá châu Âu: 1 (1982)
- Cúp Intertoto: 2 (2001, 2008)
Trong nước
sửaVô địch quốc gia
- Giải vô địch quốc gia: 7
- 1894, 1896, 1897, 1899, 1900, 1910, 1981
- Giải hạng nhì quốc gia Anh: 2
- 1938, 1960
- Giải hạng ba quốc gia Anh: 1
- 1972
Cúp
- Cúp FA: 7
- 1887, 1895, 1897, 1905, 1913, 1920, 1957
- Cúp Liên đoàn bóng đá Anh: 5
- 1961, 1975, 1977, 1994, 1996
- FA Charity Shield: 1
- 1981
Cầu thủ
sửaĐội hình hiện tại
sửaĐội một
sửa- Tính đến 7 tháng 8 năm 2024 [6]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cho mượn
sửaGhi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
U-21s và Học viện
sửaGhi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Ban huấn luyện
sửaBan huấn luyện hiện tại
sửaChức vụ | Họ và tên |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | Unai Emery |
Trợ lý huấn luyện viên | Gary McAllister |
Michael Beale | |
Huấn luyện viên thủ môn | Neil Cutler |
Vật lí trị liệu | Alan Smith |
Phân tích | Scott Mason |
Các thế hệ huấn luyện viên
sửaCác huấn luyện viên cập nhật đến 16.3.2013 (chỉ tính các trận chính thức)
Tên | Quốc tịch | Từ | Đến | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | tỷ lệ thắng%[7] | Honours | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
George Ramsay[8] | Scotland | tháng 8 năm 1884 | tháng 5 năm 1926 | 1.327 | 658 | 414 | 255 | 49,59 | 6 FA Cups, 6 Division One championships | [9][10] |
W. J. Smith[8] | Anh | tháng 8 năm 1926 | tháng 5 năm 1934 | 364 | 175 | 67 | 122 | 48,08 | - | [11] |
Jimmy McMullan | Scotland | tháng 6 năm 1934 | tháng 10 năm 1936 | 55 | 17 | 15 | 23 | 30,91 | - | [12][13] |
Jimmy Hogan | Anh | Summer 1936 | tháng 9 năm 1939 | 124 | 57 | 26 | 41 | 45,97 | Division Two Champions | [14] |
Alex Massie | Scotland | tháng 8 năm 1945 | tháng 8 năm 1950 | 189 | 76 | 46 | 67 | 40,21 | - | [15] |
George Martin | Scotland | tháng 12 năm 1950 | tháng 8 năm 1953 | 119 | 47 | 30 | 42 | 39,50 | - | [16] |
Eric Houghton | Anh | tháng 9 năm 1953 | tháng 11 năm 1958 | 250 | 88 | 65 | 97 | 35,20 | 1 FA Cup | [17] |
Joe Mercer | Anh | tháng 12 năm 1958 | tháng 7 năm 1964 | 282 | 120 | 63 | 99 | 42,55 | 1 Second Division Championship, 1 Football League Cup | [18] |
Dick Taylor | Anh | tháng 7 năm 1964 | tháng 5 năm 1967 | 144 | 51 | 22 | 71 | 35,42 | - | [19] |
Tommy Cummings | Anh | tháng 7 năm 1967 | tháng 11 năm 1968 | 62 | 18 | 14 | 30 | 29,03 | - | [20] |
Tommy Docherty | Scotland | tháng 12 năm 1968 | tháng 1 năm 1970 | 46 | 13 | 16 | 17 | 28,26 | - | [21] |
Vic Crowe | Wales | tháng 1 năm 1970 | tháng 5 năm 1974 | 199 | 88 | 55 | 56 | 44,22 | - | [22] |
Ron Saunders | Anh | tháng 6 năm 1974 | tháng 2 năm 1982 | 353 | 157 | 98 | 98 | 44,48 | 2 Football League Cups, 1 Division One championship. '[23] | [24] |
Tony Barton | Anh | tháng 2 năm 1982 | tháng 6 năm 1984 | 130 | 58 | 24 | 48 | 44,62 | 1 European Cup, 1 UEFA Super Cup | [25] |
Graham Turner | Anh | tháng 7 năm 1984 | tháng 9 năm 1986 | 105 | 33 | 29 | 43 | 31,43 | - | [26] |
Billy McNeill | Scotland | tháng 9 năm 1986 | tháng 5 năm 1987 | 41 | 9 | 15 | 17 | 21,95 | - | [27] |
Graham Taylor | Anh | tháng 5 năm 1987 | tháng 7 năm 1990 | 142 | 65 | 35 | 42 | 45,77 | - | [28] |
Jozef Vengloš | Tiệp Khắc | tháng 7 năm 1990 | tháng 5 năm 1991 | 49 | 16 | 15 | 18 | 32,65 | - | [29] |
Ron Atkinson | Anh | tháng 7 năm 1991 | tháng 11 năm 1994 | 178 | 77 | 45 | 56 | 43,26 | 1 Football League Cup | [30] |
Brian Little | Anh | tháng 11 năm 1994 | tháng 2 năm 1998 | 164 | 68 | 45 | 51 | 41,46 | 1 Football League Cup,[23] | [31] |
John Gregory | Anh | tháng 2 năm 1998 | tháng 1 năm 2002 | 190 | 82 | 52 | 56 | 43,16 | 1 UEFA Intertoto Cup | [32] |
Graham Taylor | Anh | tháng 2 năm 2002 | tháng 5 năm 2003 | 60 | 19 | 14 | 27 | 31,67 | - | [28] |
David O'Leary | Ireland | tháng 5 năm 2003 | tháng 7 năm 2006 | 131 | 47 | 35 | 49 | 35,88 | - | [33] |
Martin O'Neill | Bắc Ireland | tháng 8 năm 2006 | tháng 8 năm 2010 | 190 | 80 | 60 | 50 | 42,11 | - | [34] |
Gérard Houllier | Pháp | tháng 9 năm 2010 | tháng 6 năm 2011 | 36 | 14 | 8 | 14 | 38,89 | - | [35] |
Alex McLeish | Scotland | tháng 6 năm 2011 | tháng 5 năm 2012 | 42 | 9 | 17 | 16 | 21,43 | - | [36] |
Paul Lambert | Scotland | tháng 6 năm 2012 | Present | 38 | 13 | 9 | 16 | 34,21 | - | [37] |
Tham khảo
sửa- ^ “Aston Villa Football Club information”. BBC Sport. ngày 1 tháng 1 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2007.
- ^ “Premier League Handbook 2020/21” (PDF). Premier League. tr. 6. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Aston Villa: Wes Edens & Nassef Sawiris to make 'significant investment' in club”. BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
- ^ Ward, Adam; Griffin, Jeremy; p. 161.
- ^ Matthews, Tony (2000). “Aston Villa”. The Encyclopedia of Birmingham City Football Club 1875–2000. Cradley Heath: Britespot. tr. 17. ISBN 978-0-9539288-0-4.
- ^ “Mens | AVFC”. Aston Villa F.C.
- ^ tỷ lệ thắng% is rounded to two decimal places
- ^ a b Secretary of the committee that chose the team
- ^ “Hall of Fame”. Aston Villa F.C. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “George Ramsay managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2007.
- ^ “WJ Smith managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Jimmy McMullan managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ Hayes, Dean, AVFC A-Z
- ^ “Jimmy Hogan managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Alex Massie managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “George Martin managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Eric Houghton managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Joe Mercer managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Dick Taylor managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Tommy Cummings managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Tommy Docherty managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Vic Crowe managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ a b The Aston Villa Hall of Fame was voted for by fans and to this date there has been one induction of 12 players in 2006.
- ^ “Ron Saunders managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Tony Barton managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Graham Turner managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Billy McNeill managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ a b “Graham Taylor managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Jozef Venglos managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Ron Atkinson managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Brian Little managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “John Gregory managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “David O'Leary managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Martin O'Neill managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Gerard Houllier managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Alex McLeish managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Paul Lambert managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.