Asarina là một chi thực vật có hoa trong họ Plantaginaceae, trước đây được xếp trong họ Scrophulariaceae.[1][2]

Asarina
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Plantaginaceae
Tông (tribus)Antirrhineae
Chi (genus)Asarina
Mill., 1756-1759

Mill., 1768
Loài điển hình
Asarina procumbens
Các loài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Probatea Raf., 1840
  • Asarina Tourn. ex Mill., 1768

Asarina hiện tại được coi là chi thuần túy của Cựu thế giới.[3][4]

Asarina cùng Cymbalaria, Epixiphium, Maurandella, Holmgrenanthe, Rhodochiton, Mabrya, LophospermumMaurandya tạo thành nhánh / dòng dõi Cymbalaria hay nhóm Maurandya.[4][5][6]

Loài duy nhất được công nhận hiện nay là bản địa miền nam châu Âu; có tại Áo, Tây Ban NhaPháp; nhưng đã du nhập tới Đức, HungaryThụy Sĩ.[7]

Các loài

sửa

Danh sách loài lấy theo Plants of the World Online và The Plant List.[1][7]

  • Asarina procumbens L., 1753: Bản địa Áo, Pháp, Tây Ban Nha. Du nhập vào Đức, Hungary và Thụy Sĩ.

Danh pháp Asarina erecta Mill., 1768 hiện tại chưa dung giải được.

Chuyển đi

sửa

Các loài tại Bắc Mỹ trước đây xếp trong chi Asarina thì hiện nay được xếp trong các chi như Holmgrenanthe, Lophospermum, Mabrya, Maurandya cùng trong nhánh / dòng dõi Cymbalaria / Maurandyinae,[8] cũng như trong Neogaerrhinum thuộc nhánh / dòng dõi Antirrhinum / Mohaveinae.

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b Asarina trong The Plant List. Tra cứu 05-5-2020.
  2. ^ Stevens, Peter F. (2001). “List of Genera in Plantaginaceae, Angiosperm Phylogeny Website, Version 10”. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Ghebrehiwet, Medhanie; Bremer, Birgitta; Thulin, Mats Thulin (2000). “Phylogeny of the tribe Antirrhineae (Scrophulariaceae) based on morphological and ndhF sequence data”. Plant Systematics and Evolution. 220 (3–4): 223–239. doi:10.1007/bf00985047.
  4. ^ a b Vargas, P.; Rosselló, J. A.; Oyama, R.; Güemes, J. (2004). “Molecular evidence for naturalness of genera in the tribe Antirrhineae (Scrophulariaceae) and three independent evolutionary lineages from the New World and the Old”. Plant Systematics and Evolution. 249 (3–4): 151–172. doi:10.1007/s00606-004-0216-1.
  5. ^ Fernández-Mazuecos, M.; Blanco-Pastor, J. L.; Vargas, P. (2013). “A Phylogeny of Toadflaxes (Linaria Mill.) Based on Nuclear Internal Transcribed Spacer Sequences: Systematic and Evolutionary Consequences”. International Journal of Plant Sciences. 174 (2): 234–249. doi:10.1086/668790.
  6. ^ Pablo Vargas, Luis M. Valente, José Luis Blanco‐Pastor, Isabel Liberal, Beatriz Guzmán, Emilio Cano, Alan Forrest & Mario Fernández‐Mazuecos (2013). “Testing the biogeographical congruence of palaeofloras using molecular phylogenetics: snapdragons and the Madrean–Tethyan flora”. Journal of Biogeography. 41 (5): 932–943. doi:10.1111/jbi.12253.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ a b Asarina trong Plants of the World Online. Tra cứu 05-5-2020.
  8. ^ Elisens, Wayne J. (1985). “Monograph of the Maurandyinae (Scrophulariaceae-Antirrhineae)”. Systematic Botany Monographs. 5: 1–97. doi:10.2307/25027602. JSTOR 25027602.
  9. ^ Holmgrenanthe petrophila (Coville & C.V.Morton) Elisens”. Tropicos.org. Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014.
  10. ^ Maurandya flaviflora I.M. Johnst”. Tropicos.org. Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.
  11. ^ “ITIS Standard Report Page: Asarina filipes. Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.
  12. ^ “ITIS Standard Report Page: Asarina stricta. Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.

Liên kết ngoài

sửa