Armadillidae
Armadillidae là một họ Oniscidea, gồm chừng 80 chi, 700 loài. Đây là họ lớn nhất trong phân bộ Oniscidea, và là một họ đông số loài bậc nhất toàn lớp Isopoda.[1][2] Armadillidae nói chung có cơ thể cong lồi.[3] Giống Armadillidiidae, Armadillidae spp. có thể cuộn mình thành một "trái bóng".[4][5] Một điểm khác biệt giữa Armadillidae và Armadillidiidae là khi cuộn mình, râu của Armadillidae spp. không ló ra ngoài.[6]
Armadillidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Isopoda |
Phân bộ (subordo) | Oniscidea |
Họ (familia) | Armadillidae Brandt, 1831 |
Tính đa dạng | |
chừng 80 chi, 700 loài | |
Chi điển hình | |
Armadillo Duméril, 1816 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Cubaridae Brandt, 1833 |
Armadillidae spp. sống trong một loạt môi trường, từ rừng cây, xavan đến hoang mạc. Armadillidae spp. là những loài bản địa châu Phi hạ Sahara, châu Á, Úc, vùng Tân Nhiệt đới, và khu vực Địa Trung Hải.[7] Vài loài sống ở phần Bắc Mỹ phía bắc México, một số khác được lan rộng ra nhiều nơi.[8][9]
Họ Armadillidae do nhà tự nhiên học Đức Johann Friedrich von Brandt đặt ra 1831. Chi đầu tiên được mô tả mà nay nằm trong Armadillidae là Armadillo, do nhà động vật học Pháp André Marie Constant Duméril mô tả năm 1816. Nhà động vật học Đức Karl Wilhelm Verhoeff góp công mô tả gần 1/4 số chi (17 trên 80 chi) trong họ Armadillidae.
Chi
sửa- Acanthodillo Verhoeff, 1926
- Acanthoniscus Kinahan, 1859
- Aethiopodillo Verhoeff, 1942
- Akermania Collinge, 1919
- Anchicubaris Collinge, 1920
- Annobodillo Schmalfuss & Ferrara, 1983
- Anthrodillo Verhoeff, 1946
- Armadillo Duméril, 1816
- Aulacodillo Verhoeff, 1942
- Australiodillo Verhoeff, 1926
- Barnardillo Arcangeli, 1934
- Barrowdillo Dalens, 1993
- Bethalus Budde-Lund, 1909
- Buddelundia Michaelsen, 1912
- Calendillo Dalens, 1993
- Calmanesia Collinge, 1922
- Chelomadillo Herold, 1931
- Coronadillo Vandel, 1977
- Cosmeodillo Vandel, 1972
- Cristarmadillo Arcangeli, 1950
- Ctenorillo Verhoeff, 1942
- Cubaris Brandt, 1833
- Cubaroides Vandel, 1973
- Cuckoldillo Lewis, 1998
- Diploexochus Brandt, 1833
- Dryadillo Taiti, Ferrara & Kwon, 1992
- Echinodillo Jackson, 1935
- Emydodillo Verhoeff, 1926
- Ethelumoris Richardson, 1907
- Feadillo Schmalfuss & Ferrara, 1983
- Filippinodillo Schmalfuss, 1987
- Formosillo Verhoeff, 1928
- Gabunillo Schmalfuss & Ferrara, 1983
- Globarmadillo Richardson, 1910
- Glomerulus Budde-Lund, 1904
- Hawaiodillo Verhoeff, 1926
- Hybodillo Herold, 1931
- Kimberleydillo Dalens, 1993
- Laureola Barnard, 1960
- Leucodillo Vandel, 1973
- Lobodillo Herold, 1931
- Merulana Budde-Lund, 1913
- Merulanella Verhoeff, 1926
- Mesodillo Verhoeff, 1926
- Myrmecodillo Arcangeli, 1934
- Nataldillo Verhoeff, 1942
- Neodillo Dalens, 1990
- Nesodillo Verhoeff, 1926
- Ochetodillo Verhoeff, 1926
- Orodillo Verhoeff, 1926
- Orthodillo Vandel, 1973
- Pachydillo Arcangeli, 1934
- Papuadillo Vandel, 1973
- Parakermania Vandel, 1973
- Paraxenodillo Schmalfuss & Ferrara, 1983
- Pericephalus Budde-Lund, 1909
- Polyacanthus Budde-Lund, 1909
- Pseudodiploexochus Arcangeli, 1934
- Pseudolaureola Kwon, Ferrara & Taiti, 1992
- Pseudolobodillo Schmalfuss & Ferrara, 1983
- Pyrgoniscus Kinahan, 1859
- Reductoniscus Kesselyak, 1930
- Rhodesillo Ferrara & Taiti, 1978
- Schismadillo Verhoeff, 1926
- Sinodillo Kwon & Taiti, 1993
- Sphaerillodillo Arcangeli, 1934
- Sphaerilloides Vandel, 1977
- Sphenodillo Lewis, 1998
- Spherillo Dana, 1853
- Stigmops Lillemets & Wilson, 2002
- Sumatrillo Herold, 1931
- Synarmadillo Dollfus, 1892
- Togarmadillo Schmalfuss & Ferrara, 1983
- Tongadillo Dalens, 1988
- Triadillo Vandel, 1973
- Tridentodillo Jackson, 1933
- Troglarmadillo Arcangeli, 1957
- Troglodillo Jackson, 1937
- Tuberillo Schultz, 1982
- Venezillo Verhoeff, 1928
Chú thích
sửa- ^ Schotte, M. (2015). Schotte, M.; Boyko, C.B; Bruce, N.L.; Poore, G.C.B.; Taiti, S.; Wilson, G.D.F. (biên tập). “Armadillidae Brandt, 1831”. World Marine, Freshwater and Terrestrial Isopod Crustaceans database. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2015.
- ^ Ahyong, S.T.; Lowry, J.K.; Alonso, M.; Bamber. R.N.; Boxshall. G.A.; Castro, P.; Gerken, S.; Karaman, G.S.; Goy, J.W.; Jones, D.S.; Meland, K.; Rogers, D.C. & Svavarsson, J. (2011). “Subphylum Crustacea Brünnich, 1772”. Trong Zhang, Z.-Q. (biên tập). Animal biodiversity: An outline of higher-level classification and survey of taxonomic richness. Zootaxa. Magnolia Press. tr. 165–191.
- ^ Gary C. B. Poore (2002). Crustacea: Malacostraca: Syncardia, Peracardia: Isopoda, Tanaidacea, Mictacea, Thermosbaenacea, Spelaeogriphacea. Csiro Publishing. tr. 286–302. ISBN 978-0-643-06901-5.
- ^ Hale, Herbert H. (1929). The Crustaceans of South Australia (PDF).
- ^ Charles Leonard Hogue (1993). Latin American Insects and Entomology. University of California Press. tr. 110–. ISBN 978-0-520-07849-9.
- ^ Little, Colin (1983). The Colonisation of Land: Origins and Adaptations of Terrestrial Animals. Cambridge University Press. tr. 80. ISBN 978-0-521-25218-8.
- ^ Taiti, Stefano; Paoli, Pasquino; Ferrara, Franco (1998). “Morphology, biogeography, and ecology of the family Armadillidae (Crustacea, Oniscidea)”. Israel Journal of Zoology. 44 (3–4): 291–301. doi:10.1080/00212210.1998.10688952.
- ^ Wright, Jonathan C. “Southern California Oniscidea”. Pomona College. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2015.
- ^ Muchmore, William B. (1990). “Terrestrial Isopoda”. Trong Dindal, Daniel L. (biên tập). Soil Biology Guide. Chichester: John Wiley. tr. 805–817. ISBN 978-0471045519.
Liên kết ngoài
sửa- Bản mẫu:Commons cat inline
- Dữ liệu liên quan tới Armadillidae tại Wikispecies