Argyrodiaptomus
Argyrodiaptomus là một chi động vật giáp xác Copepoda thuộc họ Diaptomidae, có các loài sau:[1]
Argyrodiaptomus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Maxillopoda |
Phân lớp (subclass) | Copepoda |
Bộ (ordo) | Calanoida |
Họ (familia) | Diaptomidae |
Chi (genus) | Argyrodiaptomus Brehm, 1933 |
- Argyrodiaptomus aculeatus (Douwe, 1911)
- Argyrodiaptomus argentinus (S. Wright, 1938)
- Argyrodiaptomus azevedoi (S. Wright, 1935)
- Argyrodiaptomus bergi (Richard, 1897)
- Argyrodiaptomus denticulatus (Pesta, 1927)
- Argyrodiaptomus exilis Dussart, 1985
- Argyrodiaptomus falcifer (Daday, 1905)
- Argyrodiaptomus furcatus (G. O. Sars, 1901)
- Argyrodiaptomus granulosus Brehm, 1933
- Argyrodiaptomus macrochaetus Brehm, 1937
- Argyrodiaptomus neglectus (S. Wright, 1937)
- Argyrodiaptomus nhumirim Reid, 1997
- Argyrodiaptomus paggi Previattelli & Santos-Silva, 2007
- Argyrodiaptomus robertsonae Dussart, 1985
- Argyrodiaptomus spiniger (Brehm, 1925)
Chú thích
sửa- ^ T. Chad Walter (2009). T. C. Walter & G. Boxshall (biên tập). “Argyrodiaptomus Brehm, 1933”. World Copepoda database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập 14 tháng 4 năm 2010.
Tham khảo
sửa