Architecture 101
Architecture 101 (Tiếng Hàn: 건축학개론; Romaja: Geonchukhakgaeron) là phim điện ảnh thuộc thể loại tình cảm lãng mạn năm 2012 được đạo diễn và viết kịch bản bởi Lee Yong-joo. Bộ phim kể về câu chuyện của hai học sinh tình cờ gặp nhau trong một lớp các học giả thiệu về kiến trúc và đã yêu nhau. Mười năm sau, cô gái tìm lại mối tình đầu của mình và nhờ tới sự giúp đỡ của anh để xây dựng ngôi nhà mơ ước của cô.[2]
Architecture 101
| |
---|---|
Hangul | 건축학개론 |
Hanja | 建築學槪論 |
Romaja quốc ngữ | Geonchukhakgaeron |
McCune–Reischauer | Kŏnch‘uk‘akgaeron |
Đạo diễn | Lee Yong-joo |
Tác giả | Lee Yong-joo |
Sản xuất | Shim Jae-myung Lee Eun |
Diễn viên | Uhm Tae-woong Han Ga-in Lee Je-hoon Suzy |
Quay phim | Jo Sang-yoon |
Dựng phim | Kim Sang-beom Kim Jae-beom |
Âm nhạc | Lee Ji-soo |
Hãng sản xuất | Hãng phim Myung Films |
Phát hành | Lotte Entertainment |
Công chiếu |
|
Thời lượng | 118 phút |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | ko Quốc |
Doanh thu | 30,225,637,000 ₩ 23,735,720 đô la Mỹ[1] |
Diễn viên
sửa- Uhm Tae Woong vai Lee Seung-min ở hiện tại
- Han Ga In vai Yang Seo-yeon ở hiện tại[3][4][5][6]
- Lee Je Hoon vai Lee Seung-min ở quá khứ [7]
- Bae Suzy vai Yang Seo-yeon ở quá khứ [8][9][10][11][12]
- Yoo Yeon-seok vai Jae-wook, đàn anh của Seo-yeon và tình địch của Seung-min[13]
- Jo Jung-suk vai Nab-ddeuk, bạn thân của Seung-min
- Ko Joon-heeas vai Eun-chae, vị hôn thê của Seung-min
- Kim Dong-joo vai mẹ của Seung-min
- Lee Seung-ho vai cha của Seo-yeon
- Kim Eui-sung vai Giáo sư Kang
- Park Soo-young vai kiến trúc sư Koo
- Park Jin-woo vai người lái taxi
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Giải | Hạng mục | Người nhận | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2012 | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất (Phim điện ảnh) | Lee Je-hoon | Đề cử | [14] | |
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất (Phim điện ảnh) | Suzy | Đoạt giải | [15] | ||
Nam diễn viên được yêu thích nhất(Phim điện ảnh) | Lee Je-hoon | Đề cử | |||
Nữ diễn viên được yêu thích nhất (Phim điện ảnh) | Suzy | Đề cử | |||
Ngôi sao điện ảnh nam | Lee Je-hoon | Đoạt giải | [16] | ||
Ngôi sao điện ảnh nữ | Suzy | Đoạt giải | |||
First Love Fantasies | Suzy | Đoạt giải | |||
Best Film | Architecture 101 | Đề cử | [17] | ||
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Jo Jung-suk | Đề cử | |||
Đạo diễn mới xuất sắc nhất | Lee Yong-joo | Đề cử | |||
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Jo Jung-suk | Đề cử | |||
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Suzy | Đề cử | |||
Kịch bản hay nhất | Lee Yong-joo | Đoạt giải | |||
Quay phim xuất sắc nhất | Jo Sang-yoon | Đề cử | |||
Âm nhạc xuất sắc nhất | Lee Ji-soo | Đề cử | |||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Lee Yong-joo | Đề cử | |||
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Jo Jung-suk | Đề cử | |||
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Jo Jung-suk | Đề cử | |||
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Suzy | Đề cử | |||
Âm nhạc xuất sắc nhất | Lee Ji-soo | Đoạt giải | [18] | ||
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Jo Jung-suk | Đoạt giải | [19] | ||
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Suzy | Đề cử | [20] | ||
Kịch bản xuất sắc nhất | Lee Yong-joo | Đề cử | |||
Quay phim xuất sắc nhất | Jo Sang-yoon | Đề cử | |||
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | Woo Seung-mi | Đề cử | |||
Ánh sáng hiệu quả nhất | Park Se-moon | Đề cử | |||
Âm nhạc xuất sắc nhất | Lee Ji-soo | Đề cử | |||
Khán giả yêu mến nhất | Suzy | Đoạt giải | [19] | ||
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Jo Jung-suk | Đoạt giải | [21] | ||
2013 | (Hiệp hội Phóng viên Điện ảnh Hàn Quốc) |
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Jo Jung-suk | Đoạt giải | [22] |
Tham khảo
sửa- ^ “Architecture 101 Box Office Gross”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2012.
- ^ "Han Ga-in and other Introduction to Architecture stars talk about their first loves". Korea JoongAng Daily. ngày 15 tháng 3 năm 2012.
- ^ "Interview: Han Ga In Likes Kissing Uhm Tae Woong More than Kim Soo Hyun". enewsWorld. ngày 27 tháng 3 năm 2012.
- ^ "Interview: Han Ga-in, "It's not that I didn't, I couldn't"". Star In via Hancinema. ngày 27 tháng 3 năm 2012.
- ^ "Han Ga-in Still Wrestling with Innocent Image". The Chosun Ilbo. ngày 31 tháng 3 năm 2012.
- ^ "Han Ga-in struggles to overcome innocent image". Korea Joongang Daily. ngày 4 tháng 4 năm 2012.
- ^ "Lee Je Hoon is Doing Three Things at the Same Time". enewsWorld. ngày 15 tháng 3 năm 2012.
- ^ "Suzy Talks about Her...First Love?". enewsWorld. ngày 14 tháng 3 năm 2012.
- ^ "Suzy Shines in Chungmuro through Architecture 101". enewsWorld. ngày 14 tháng 3 năm 2012.
- ^ "INTERVIEW: Bae Suzy: I was worried that the dark circles under my eyes were going to show on a big screen". 10Asia. ngày 9 tháng 4 năm 2012.
- ^ "INTERVIEW: Bae Suzy: I really don't want to look weak in front of other people. Never.". 10Asia. ngày 9 tháng 4 năm 2012.
- ^ "Miss A's Su-zy Wins Over Critics with Film Debut". The Chosun Ilbo. ngày 14 tháng 4 năm 2012.
- ^ "Yoo Yeon Seok Stands Out as the Easy-to-Hate Villain in Architecture 101". enewsWorld. ngày 23 tháng 3 năm 2012.
- ^ "Nominees in 48th Baeksang Arts Awards bared" Lưu trữ 2012-05-02 tại Wayback Machine. Manila Bulletin. ngày 30 tháng 3 năm 2012.
- ^ "Suzy wins 'Best New Actress' award" Lưu trữ 2012-07-19 tại Archive.today. StarN News. ngày 28 tháng 4 năm 2012.
- ^ "Winners announced at 6th Mnet 20's Choice Awards". 10Asia. ngày 29 tháng 6 năm 2012.
- ^ “21st Buil Film Awards”. Buil Film Awards (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ “PIETA Wins a Triple Crown: KAFC Announces winners of KAFC Awards”. Korean Film Biz Zone. ngày 19 tháng 10 năm 2012.
- ^ a b “PIETA Wins Best Picture at Blue Dragon Awards”. Korean Film Biz Zone. ngày 4 tháng 12 năm 2012.
- ^ “2012 Blue Dragon Film Awards - nominations”. Chino Kino. ngày 17 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Winners - Film category”. 20th KCEA Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
- ^ “PIETA Regarded as the Best Film in 2012 by Reporters”. Korean Film Biz Zone. ngày 1 tháng 2 năm 2013.