Aracana aurita
loài cá
Aracana aurita là một loài cá bản địa Đông Ấn Độ Dương. Loài này được miêu tả lần đầu bởi by George Shaw vào năm 1798[1]. Chúng là loài ăn thịt và làm lộ con mồi ở tầng đáy bắng cách thổi vào lớp bùn đáy[2]. Loài này lớn hơn loài aracana ornata trong chi, với chiều dài tối đa 20 cm.[2][3]
Aracana aurit | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Tetraodontiformes |
Họ (familia) | Aracanidae |
Chi (genus) | Aracana |
Loài (species) | A. aurita |
Danh pháp hai phần | |
Aracana aurita G. Shaw (1798) |
Tham khảo
sửa- ^ “Aracana aurita”, FishBase
- ^ a b Bray, Dianne. “Shaw's Cowfish, Aracana aurita”. Fishes of Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Aracana aurita”, Encyclopedia of Life
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Aracana ornata tại Wikimedia Commons