Apteryx haastii
Kiwi đốm lớn, Kiwi xám lớn[2] hay Roroa (Apteryx haastii) là một loài là một loài kiwi đặc hữu của đảo Nam, New Zealand. Kiwi đốm lớn, giống mọi thành viên của bộ đà điểu, không bay được. Nó là loài kiwi lớn nhất. Một phần môi trường sống của nó là địa hình gồ ghề và khí hậu khắc nghiệt của vùng cao, núi cao không thích hợp cho một số động vật có vú ăn thịt sâm lấn, trong đó bao gồm chó, chồn, mèo[3] và chồn ermine. Bởi vì điều này, quần thể của loài này đã bị ít ảnh hưởng nghiêm trọng bởi các loài ăn thịt. Tuy nhiên, số lượng của loài này đã suy giảm 43% trong 45 năm qua, do săn bắt và tàn phá môi trường sống. Điều này đã kiến nó được xếp loại như loài dễ thương tổn.[4]
Kiwi đốm lớn | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Apterygiformes |
Họ (familia) | Apterygidae |
Chi (genus) | Apteryx |
Loài (species) | A. haastii |
Danh pháp hai phần | |
Apteryx haastii (Potts, 1872)[2] | |
Range of the Great Spotted Kiwi |
Phân loại
sửaLoài này là một trong năm loài kiwi của New Zealand. Bốn loài còn lại là Apteryx australis, Apteryx rowi), Apteryx owenii,[5] và Apteryx mantelli.[6] Apteryx haastii là họ hàng gần nhất của Apteryx owenii.[7] chi Kiwi, Apteryx, là chi đặc hữu New Zealand, 44% loài chim ở New Zealand là đặc hữu.[5] Kiwi được đặc trong Palaeognathae, cùng với đà điểu Emu, đà điểu châu Phi, đà điểu châu Mỹ,[8] và đà điểu đầu mào. Tất cả chúng đều không thể bay.[9] Kiwi là họ hàng gần của chim Moa tuyệt chủng từng sống ở New Zealand.[10]
| ||||||||||
| ||||||||||
Phát sinh loài của chi Apteryx[7]
Kiwi đốm lớn được mô tả như Apteryx haastii bởi Thomas Potts năm 1872, dược trên mẫu vật từ Westland, New Zealand.[2]
Chú thích
sửa- ^ BirdLife International (2012). “Apteryx haastii”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ a b c Davies, S. J. J. F. (2003)
- ^ http://www.kiwisforkiwi.org/about-kiwi/kiwi-species/great-spotted-kiwi/
- ^ BirdLife International (2012). “Apteryx haastii”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ a b “Biological diversity in New Zealand”. Encyclopedia of Earth. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2008.
- ^ “Northern Brown Kiwi - BirdLife Species Factsheet”. BirdLife International. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2008.
- ^ a b “Great Spotted Kiwi Classification”. University of Wisconsin. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2008.
- ^ “Ratites (Emu, Ostrich, and Rhea)”. United States Department of Agriculture. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2008.
- ^ “The Cassowary Bird”. Buzzle.com. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2008.
- ^ “New Zealand Ecology - Kiwi”. TerraNature. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2008.